TuÇn 24
Ngày soạn: 18/2/2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2011
Môn : ĐẠO ĐỨC
Tiết 24 Bài : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2)
I. Mục đích – Yêu cầu:
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rừ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
*GD MT: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh.
II. Các KNS cơ bản:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
III. Đồ dùng dạy - học:
- VBT, phiếu
IV. Các hoạt động dạy - học:
TuÇn 24 Ngày soạn: 18/2/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2011 Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết 24 Bài : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. Mục đích – Yêu cầu: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rừ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. *GD MT: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh. II. Các KNS cơ bản: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. III. Đồ dùng dạy - học: - VBT, phiếu IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: HĐ 2. Đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đóng vai các tình huống - Yêu cầu lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa. * Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự. HĐ 3. Xử lý tình huống. a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà. b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. * Kết luận: Trong bất kỳ tình huống nào các con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. 4. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - Nhắc lại tiêu đề bài. +Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm. + một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. +Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. + Lễ phép nói với người gọi điện thoại: Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về. + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau. + Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng. Và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại - Lắng nghe và thực hiện. -------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 47 QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích – Yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. II. Các KNS cơ bản: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. - Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. HDHS luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. + HS đọc nối tiếp theo câu. + HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Gợi ý HS chia đoạn. + HS đọc theo đoạn lần + HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh... - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. c. HDHS tìm hiểu bài. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? d. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - HS đọc từng đoạn. - HS đọc trong nhóm. GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. - HS đọc lại truyện theo vai Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài . - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhắc lại tiêu đề bài. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Đọc nối tiếp theo câu. + HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, - Luyện đọc - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: - HS đọc theo đoạn lần - HS lắng nghe và đọc chú giải. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. -Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. -Không ai muốn chơi với kẻ ác. Phải chân thật trong tình bạn. Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc theo nhóm. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. - HS đọc theo vai. - HS trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN Tiết 116 LUYỆN TẬP I. Mục đích – Yêu cầu: -Biết tìm một thừa số chưa biết trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b. - Biết giải bài toán có một phép chia. Bài tập cần làm: Bài 1,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: + Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15 + Yêu cầu HS giải bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”. Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: x x 2 = 17 x = 4 :2 x = 2 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Cột thứ nhất:2 x 6 = 12 (tìm tích). Cột thứ hai:12 : 2 = 6 (tìm một thừa số). Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích). Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số). Cột thứ năm:3 x 5 = 15 (tìm tích). Cột thứ sáu:15 : 3 = 5 (tìm một thừa số). HĐ 3. HDHS giải bài toán có phép chia. Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. HS thực hiện - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS thực hiện phép tính và tính - Nhắc lại tiêu đề bài. - Thực hiện. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện. - HS nêu bài toán. - Thực hiện theo gợi ý, HD. - Lắng nghe và thực hiện theo. - HS nêu bài toán. Bài giải Số ki-lô-gam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo - Lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn : 18/2/2012 Ngày giảng : Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 24 QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích – Yêu cầu: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết phân vai và dựng lại câu chuyện. II. Các KNS cơ bản: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: Bác sĩ Sói. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn. * Kể trong nhóm. * Kể trước lớp - Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Cá sấu có hình dáng như thế nào? khỉ gặp cá sấu trong trường hợp nào? khỉ gặp cá sấu như thế nào? cá sấu trả lời ra sao? - Đoạn 2:+ Cá sấu lừa khỉ như thế nào? + Lúc đó thái độ của khỉ ra sao? + Khỉ đã nói gì với cá sấu? - Đoạn 3: + Chuyện gì đã xảy ra khi khỉ nói vậy? + Khỉ nói với cá sấu điều gì? - Đoạn 4: + Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì? *. Kể lại từng đoạn: - Yêu cầu kể theo vai thi giữa 3 nhóm *Phân vai dựng lại câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên con điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - 2 HS kể. - Nhắc lại tiêu đề bài. - Nhóm 2: mỗi học sinh kể về một bức tranh. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh. - Câu chuyện xảy ra ở ven sông. - Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, cá sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. + Bạn là ai? Vì sao bạn khóc + Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. + Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của khỉ dâng vua. - Lúc đầu khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. + Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để + Cá sấu tưởng thật đưa khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát chết. +Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. +Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất. - 3 nhóm: thi kể phân vai. - Nhận xét - bình chọn - Phải thật thà. Trong tình bạn phải chân thành. Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc giả dối. TOÁN Tiết 117 BẢNG CHIA 4 I. Mục đích – yêu cầu: - Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - GV nhận xét 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD Ôn tập phép nhân 4. - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? HĐ 3. Giới thiệu phép chia 4. - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3. HĐ 4. Lập bảng chia 4. - GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104). - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. - Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HĐ 5. Thực hành Bài 1: - HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: - HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. Bài làm Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo -HS quan sát - HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. - HS thành lập bảng chia 4. - 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 ... . - Giáo dục HS yêu thích nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy, thước, kéo, keo dán,; mẫu gấp một số hình đã học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Thực hành. - “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học”. + Gấp, cắt dán hình tròn. + Gấp cắt dán biển báo giao thông - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình cắt , gấp các hình đã học, đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát. - Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng. HĐ 3. Đánh giá. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hoàn thành. - Chưa hoàn thành. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại tiêu đề bài. -Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các biển báo giao thông, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài. - Quan sát. - Học sinh thực hiện . - HS theo dõi. - Hoàn thành: cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối. - Chưa hoàn thành: cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Đem đủ đồ dùng. Ngày soạn: 18/2/2012 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2012 TOÁN Tiết 120 BẢNG CHIA 5 I. Mục đích – yêu cầu : - Biết cách thực hiện phép chia 5.Lập được bảng chia 5.Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học:- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. KIểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước: - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5. a. Ôn tập phép nhân 5 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b. Giới thiệu phép chia 5. - Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. 2. Lập bảng chia 5. - GV cho HS thành lập bảng chia 5 . - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. - Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng 5. HĐ 3. HDHS thực hành Bài 1: - HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. - Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét: Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. - HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 - HS tính nhẩm. - HS làm bài. - HS sửa bài. - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. - HS sửa bài. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: Thể dục Bài : 48 ¤n Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng TiÕt 4 và đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi : Nhảy ô I/ Mục đích –Yêu cầu: - Biết cách di nhanh chuyển sang chạy - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn. - Giáo dục HS yêu thích thể dục thể thao II/ Địa điểm – Phương tiện: Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông- *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. *Đi kiểng gót hai tay chống hông. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét c.Trò chơi : Nhảy ô G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn bài tập RLTTCB 7p 1lần 28p 13p 1-2lần 7p 2-3lần 8p 5p Đội Hình * * * * * * * * GV * * * * * * * * GV * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * GV ----------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục đích – Yêu cầu: -Biết đáp lời phủ định trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Các KNS cơ bản: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy - học: Phiếu, VBT IV. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: -3 HS đọc nội quy đã viết trong bài tập 3. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD làm bài tập. *Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh vẽ gì? - Khi gọi điện thoại bạn nói như thế nào? - Cô chủ nhà nói như thế nào? - Bạn HS đáp lại lời cô như thế nào? - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu thảo luận nhóm sắm vai. - Không nhất thiết nói lại lời trong bài. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Kể chuyện: Vì sao? - Chuyện có mấy nhân vật? - Lần đầu qua chơi cô bé thấy như thế nào? - Cô bé hỏi cậu anh như thế nào? - Cậu bé giải thích như thế nào? - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì? - Yêu cầu kể lại câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc - Nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát tranh: - Tranh vẽ cảnh một bạn HS đang gọi điện thoại đến nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ! - Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ. - Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét, điều chỉnh. * Nói lời đáp của em. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a. - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. - Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ. b. - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé. c. - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc. - Nhận xét - bổ sung. - Lắng nghe. - Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ. - Sao con bò này không có sừng? - Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng. - Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa. - 2,3 HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Tiết 24 CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục đích – Yêu cầu: -Biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh, ảnh về cây cối III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. -Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Cây sống ở đâu? * Bước 1: - Hãy kể về một loại cây mà em biết? -Tên cây ? - Cây được trồng ở đâu? * Bước 2. Làm việc với SGK. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: - Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? - GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không. HĐ 3. Thi nói về loại cây. - Giới thiệu tên cây. - Nơi sống của loài cây đó. - Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - Em thấy cây thường được trồng ở đâu? - Các em thấy cây có đẹp không? Kết luận: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -HS trả lời. - HS thảo luận cặp đôi - Cây mít. Cây xoài, ổi, - Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. + Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. - 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. - Cá nhân HS lên trình bày. - Trên cạn, dưới nước, trên không. Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, - Đẹp ạ. - HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, - Lắng nghe, thực hiện. KÝ duyÖt Sinh ho¹t TuÇn 24. A.Mục đích yêu cầu: 1.KiÓm ®iÓm l¹i ho¹t ®éng trong tuÇn. 2.§Ò ra ph¬ng híng tuÇn sau. B.Néi dung: 1.KiÓm ®iÓm ho¹t ®éng tuÇn 23. -Líp trëng lªn kiÓm ®iÓm l¹i ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua. -C¸c tæ trëng lªn kiÓm ®iÓm,bæ sung ý kiÕn. -GV tæng kÕt l¹i. *¦u ®iÓm: -æn ®Þnh mäi nÒ nÕp trong häc tËp . -§i häc ®Òu, ®óng giê. -Ch¨m häc, ngoan ngo·n. -Cã ý thøc häc tËp tèt. -Kh«ng ¨n quµ vÆt. -C¸c sao ®oµn kÕt,gióp ®ì nhau trong häc tËp. -Móa h¸t tËp thÓ tÝch cùc,gi÷ g×n vÖ sinh chung. *Nhîc ®iÓm: -Giê truy bµi cßn cã b¹n mÊt trËt tù. -Ch÷ viÕt cßn xÊu,Èu. - Một số em còn nghỉ học. 2.Ph¬ng híng tuÇn sau: -Kh¾c phôc tån t¹i trong tuÇn. -Ph¸t huy nh÷ng ưu ®iÓm ®¹t ®ược. -§¨ng kÝ danh hiÖu cña Sao. KÝ duyÖt
Tài liệu đính kèm: