Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 15 năm học 2009

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 15 năm học 2009

I/ Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Tranh : Hai anh em. bảng phụ ghi câu HD đọc

2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 15 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: Chào cờ
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
 Tiết 2 + 3 : TËp ®äc
HAI ANH EM
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh : Hai anh em. bảng phụ ghi câu HD đọc
2. Học sinh : Sách Tiếng việt. 
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 5’
- Gọi 3 em đọc bài và TLCH :
- Những ai nhắn tin cho Linh ;nhắn bằng cách nào ?
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới : 60' (2 tiết)
 Giới thiệu bài. 
- Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em. . 
Hoạt động 1 : Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. 
Đọc từng câu :
- Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. 
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
- Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nhận xét. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1- 2. 
- Gọi 1 em đọc. 
Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ để lúa ở đâu ?
- Người em có suy nghĩ như thế nào ?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì ?
- Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn 3- 4. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3- 4. 
- Luyện phát âm. 
- Luyện ngắt giọng :
- Giảng từ : xúc động. 
Đọc từng câu. 
Đọc cả đoạn. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
Hỏi đáp :
- Người anh bàn với vợ điều gì ?
- Người anh đã làm gì sau đó ?
- Điều kì lạ gì xảy ra ?
- Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
- Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
- Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ?
- GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 
- Luyện đọc lại. 
- Nhận xét. 
3. Củng cố : 4'
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. 
- Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. 
- Nhắn tin. 
- 3 em đọc bài và TLCH. 
- Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh , nhắn bằng cách viêt ra giấy
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. 
- Hai anh em. 
- Theo dõi đọc thầm. 
- 1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . 
- HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. 
Ngày mùa đến. / họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng. //
- Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng. //
- Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh. //
- HS đọc chú giải. 
- 1 em nhắc lại nghĩa. 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
- CN - Đồng thanh. 
- 1 em đọc cả bài. 
- 1 em đọc đoạn 1- 2. 
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau. - Ở ngoài đồng. 
- Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng. 
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. 
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh. 
- Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3- 4. 
- Theo dõi đọc thầm. 
- Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả. 
- Luyện đọc câu dài :
- Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em. //
- HS trả lời theo ý của các em. 
- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đồng thanh. 
- 1 em giỏi đọc đoạn 3- 4. . Lớp theo dõi đọc thầm. 
- Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng. 
- Lấy lúa của mình cho vào phần em. 
- Hai đống lúa vẫn bằng nhau. 
- Phải sống một mình. 
- Chia cho em phần nhiều. 
- Xúc động, ôm chầm lầy nhau. 
- Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau. 
- HS đọc truyện theo vai (người anh, người em)
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc nhau. 
- Đọc bài. 
____________________________________
Tiết 4: Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số. 
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục 
II/ Chuẩn bị : 
1. Giáo viên :, bảng phụ
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, 
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :5'
- Luyện tập phép trừ có nhớ. 
- Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới : 25’
 Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36
a/ Phép trừ 100 – 36 
Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Giáo viên viết bảng : 100 - 36
- Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. 
- Em nêu cách đặt tính và tính ?
- Bắt đầu tính từ đâu ?
- Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64
b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề :
- Gọi 1 em lên đặt tính. 
- Em tính như thế nào ?
- Ghi bảng : 100 – 5 = 95
Hoạt động 2 : Luyện tập . 
Bài 1 :
- Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm. 
- Nhận xét, 
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Viết bảng :
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục. 
100 – 20 = 80
- 100 là mấy chục ?
- 20 là mấy chục ?
- 10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
- Vậy 100 – 20 = ?
- Nhận xét, 
 3. Củng cố : 4’
- Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
- Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nối tiếp : 1’
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò- Học bài. 
- 3 em đặt tính và tính, tính nhẩm. Lớp bảng con. 
100 trừ đi một số. 
- Nghe và phân tích đề toán. 
- 1 em nhắc lại bài toán. 
- Thực hiện phép trừ 100 - 36
- 1 em lên đặt tính và tính. 
Viết 100 rồi viết 36 dưới 
- 36 100 sao cho 6 thẳng cột với
064 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 
 0 (chục). Viết dấu – và kẻ
 vạch ngang. 
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 
1 trừ 1 bằng 0 viết 0. 
- Vậy 100 – 36 = 64. 
- Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện 100 – 36. 
- Nghe và phân tích đề toán. 
- 1 em nhắc lại bài toán. 
- Thực hiện phép trừ 100 - 5
- 1 em lên đặt tính và tính. 
100 Viết 100 rồi viết 5 dưới 
 - 5 100 sao cho 5 thẳng cột với
095 0 (đơn vị). Viết dấu – và 
kẻ vạch ngang. 
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1. 
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1. 
1 trừ 1 bằng 0 viết 0. 
 Vậy 100 – 5 = 95
- 2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính. 
 100
- 4 - 69
096 031
- Nhận xét. 
- Tính nhẩm
- 1 em đọc. 
- 1 em nêu : 10 chục. 
- 2 chục. 
- Là 8 chục. 
- 100 – 20 = 80. 
- HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại)
. 
- 3 em nêu cách đặt tính. 
____________________________________
Tiết 5: Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP(T2)
I/ MỤC TIÊU :
 - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Nêu được những việc làm cần để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Hiểu: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. 
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 II/ Chuẩn bị :
 1. Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu 
 2. Học sinh : Sách, vở BT. 
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 5’
- Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào 
–Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá. 
2. Dạy bài mới : 25’
 Giới thiệu bài . 
Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống. 
- GV phát phếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. 
- Tình huống 1 : Nhóm 1. 
Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường. 
- Tình huống 2 : Nhóm 2. 
- Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ
- Tình huống 3 : Nhóm 3. 
+ Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết tài nên đã vẽ bức tranh lên tường. 
- Tình huống 4 :Nhóm 4. 
+Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn thích lắm chiêù nào cũng dành ít phút để chăm sóc cây. 
- Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp?
Kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học. 
- Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không. 
- Kết luận (SGV/ tr 53)
Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
- GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi. Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc. 
- Nhận xét, đánh giá. 
- Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp làquyền và bổn phận của mỗi học sinh, đểcác em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. 
Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên. 
- LUYỆN TẬP. Nhận xét. 
3. Củng cố : 4’
- Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ? - Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nối tiếp : 1’
- Dặn dò- Học bài. 
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 1. 
- Làm phiếu. 
 c Sạch, đẹp, thoáng mát. 
 c Bẩn, mất vệ sinh. 
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. / tiết 2. 
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống. 
+ Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng không vứt bừa bãi làm bẩn sân trường. 
+ Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát
+ Nam làm như vậy là sai, vẽ bẩn tường, mất vẻ đẹp của trường. 
+ Hai bạn làm đúng vì chăm sóc cây , hoa nơ, đẹp trường đẹp lớp. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Tự liên hệ(làm được, chưa làm được) giải thích vì sao. 
- Quan sát. 
- Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. 
- Quan sát lớp sau khi thu dọn và phát biểu cảm tưởng. Đại diện 1 em ... làm bài.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở .
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
____________________________________
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
TRƯỜNG HỌC
I/ Mục tiêu 
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. 
- Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường
II/: Chuẩn bị
1. Giáo viên : Tranh vẽ trang 32, 33. Phiếu BT. 
2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. 
III/ Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : 5’
- Kể tên những thứ có thể ngộ độc qua đường ăn uống 
- Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần làm gì ?
- Nhận xét. 
2. Dạy bài mới : 25’
- Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 : Quan sát trường học. 
A/ Hoạt động nhóm : Tổ chức cho HS đi tham quan trường. 
- Tổ chức tiếp cho HS tham quan các lớp. 
- Tổ chức tham quan các phòng khác. 
- GV tổng kết nhớ lại cảnh quan của trường. 
- Nhận xét. 
Kết luận : Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng thư viện, phòng truyền thống . và các phòng học. 
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. 
- Làm việc theo cặp. 
- Trực quan : Hình 3,4,5 (SGK/ tr 33)
- Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào ?
- Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong hình ?
- Em thích phòng nào ? Vì sao ?
- Kết luận (SGV/ tr 55)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”
- GV phân vai . 
- GV theo dõi giúp đỡ nhóm . 
Kết luận : Trường học có sân, vườn và nhiều phòng : Phòng BGH, thư viện, y tế, truyền thống và các lớp. Ở trường học sinh học trong lớp và có thể đến các phòng khác để tham khảo học tập. 
Hoạt động 4 : Làm bài tập. 
- Luyện tập. Nhận xét. 
3. Củng cố : 4’
- Em biết những gì về trường em ?
- Giáo dục tư tưởng
 - Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. 
- Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
- Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống thuốc tây quá liều tưởng là kẹo, uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu. 
Sắp xếp gọn gàng các thứ thường dùng trong gia đình. 
- Trường học. 
- HS tập trung trước cổng tham quan trường. 
- Đại diện nhóm nêu tên trường, địa chỉ, 
- HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp. 
- HS nói tên vị trí các phòng : Phòng BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, . . 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 1- 2 em nói về cảnh quan của trường. 
- 2- 3 em nhắc lại. 
- Quan sát và TLCH theo cặp với nhau. 
- Một số HS trình bày. 
- 2- 3 em nhắc lại. 
- Một số HS tự nguyện tham gia trò chơi. 
- HS nhận vai(hướng dẫn viên du lịch, nhân viên thư viện, bác sĩ y tế, phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan)
- HS diễn trước lớp. Nhận xét. 
- Bài học. 
- Vài em đọc. 
______________________________
 Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
CHIA VUI, KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I/ MỤC TIÊU 
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). 
- ViÕt ®­îc ®o¹n v¨n ng¾n kÓ vÒ anh, chÞ, em (BT3). 
II/ CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài cũ : 5’
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi bài 1/ tr 122. 
- Gọi 2 em đọc lời nhắn tin đã viết. 
- Nhận xét , ghi điểm. 
2. Dạy bài mới : 25’
- Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1 : Làm bài tập. 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Trực quan : Tranh. 
- GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. 
- GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. 
- Nhận xét. 
Bài 2 : 
Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
- GV nhắc nhở: Em nói lời của em để chúc mừng chị Liên (không nói lời của Nam)
- Nhận xét góp ý, 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của mình. 
- Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy. 
- GV theo dõi uốn nắn. 
- Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 
3. Củng cố : 4’
- Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về 
anh, chị, em trong gia đình. 
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Tập viết bài
- Viết nhắn tin. 
- 3 em TLCH. 
- 2 em đọc lời nhắn đã viết. 
- Chia vui kể về anh chị em. 
- Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì kì thi học sinh giỏi
- Quan sát tranh nhắc lại lời của Nam. 
- Từng cặp nêu ( mỗi em nói theo 
cách nghĩ của em )
- Nhiều cặp đứng lên trả lời. 
- Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. 
- Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. 
- Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên. 
- HS nối tiếp nhau phát biểu :
- Em xin chúc mừng chị. / Chúc mừng chị đạt giải nhất. /Chúc chị học giỏi hơn nữa. / Chúc chị năm sau đạt giải cao hơn. /Chị ơi! Chị giỏi quá!Em rất tự hào về chị. / Mong chị năm tới sẽ đạt kết quả cao hơn. /
- V iết từ 3- 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc em họ) của em. 
- HS làm bài viết vào vở. 
VD:Chị gái của em tên là Hoa . Chị có nước da trắng, mắt đen và sáng,nụ cười rất tươi . Chị đang học lớp 7 trường THCS Minh Tâm . Năm học qua chị đã đạt HS giỏi . Em rất yêu thương và quí mến chị gái của em. 
_________________________________________
TiÕt 2: ThÓ dôc
GV chuyªn
_________________________________________
TiÕt 3: To¸n
LuyÖn tËp chung
I/ MỤC TIÊU 
- Thuéc b¶ng trõ ®· häc ®Ó tÝnh nhÈm. 
- BiÕt thùc hiÖn phÐp trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. 
- BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc sè cã ®Õn 2 dÊu phÐp tÝnh. 
- BiÕt gi¶i to¸n víi c¸c sè cã kÌm ®¬n vÞ cm. 
2. Kĩ năng
- Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng. 
 3. Thái độ 
- Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vẽ bảng bài 5. 
2. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : 5’
Ghi : 74 – x = 28 53 – x = 19 
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số. 
- Nhận xét. 
2. Dạy bài mới : 25’
Hoạt động 1 :Luyện tập. 
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. 
- Nhận xét. 
Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
- Thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- Nêu cách thực hiện các phép tính : 32 – 25, 61 – 19, 30 - 6
- Nhận xét. 
Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Viết : 42 – 12 – 8 và hỏi tính từ đâu ?
- Nhận xét. 
- Nhận xét. 
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. 
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
 Tóm tắt
Đỏ : 65 cm
Xanh : 17 cm
 ? cm
- Nhận xét. 
3. Củng cố : 4’
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ , số trừ?
- Nhận xét tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở. 
Hoạt động nối tiếp : - Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
Dặn dò: HTL bảng trừ . 
- 2 em lên bảng tìm số trừ. 
- Bảng con 2 em HTL. 
- Luyện tập chung. 
- Tính nhẩm 
16 - 7= 9 12- 6 = 6 10 – 8 =2
11- 7= 4 13 – 7 = 6 17- 8 = 9
14- 8= 6 15 – 6 = 9 11 – 4 =7
- Đặt tính rồi tính. 
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. 
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 
- 3 em lên bảng. Lớp làm vở. 
32 61 44 53 94
- 25 - 19 - 8 - 29 - 57
- Tính. 
- Tính từ trái sang phải. 
- 1 em nhẩm kết quả: 42 – 12 = 30,
30 – 8 = 22. 
- Lớp làm bài. 
- 1 em đọc đề. 
- Bài toán thuộc dạng ít hơn. 
- Vì ngắn hơn là ít hơn. 
- Giải
Băng giấy màu đỏ dài :
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số : 48 cm. 
- HTL bảng trừ. 
 _______________________________
TiÕt 4: Thñ c«ng 
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : 
- Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
 - Quy trình gấp, cắt, dán. 
2. Học sinh : Giấy thủ công, vở. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :5'
- Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hình tròn. 
- Nhận xét, đánh giá. 
2. Dạy bài mới : 25'
- Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét. 
- Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
- Hình dáng, kích thước màu sắc của hai biển báo thế nào ?
- Mặt biển báo hình gì ?
- Màu sắc ra sao ?
- Chân biển báo hình gì ?
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán . 
- GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222). 
A/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. 
B/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. 
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. 
Củng cố : Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. 
- Gấp cắt dán hình tròn /tiết 2. 
- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét. 
 - Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
- Hình tròn. 
- Màu xanh, màu đỏ ở giữa là màu trắng. 
- Hình chữ nhật. 
- HS thực hành theo nhóm. 
- Các nhóm trình bày sản phẩm . 
- Hoàn thành và dán vở. 
- Đem đủ đồ dùng. 
____________________________________
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Đánh giá các hoạt động của tuần 15
- Nề nếp ra vào lớp: các em đã thực hiện tốt. Đặc biệt lớp đã kiểm tra được vệ sinh của các bạn và đồng phục của các bạn trước khi vào lớp. Đó là những việc cần phát huy. 
- Nề nếp xếp hàng ra vào hoạt động giữa giờ: Lớp đã khẩn trương, nhanh chóng xếp hàng, múa hát nghiêm túc. Cần phát huy. 
- Nề nếp ôn bài 15 phút đầu giờ: Lớp đã kiểm tra bài làm, đồ dùng học tập của các bạn và hầu như lớp thực hiện nghiêm túc. 
- Nề nếp chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp: Có một số bạn vẫn chưa thực hiện nghiêm túc Cần, Nhi, Bắc, Âm . Các bài tập cô giáo giao về nhà chưa thực hiện được và lớp có biện pháp xử lí kịp thời không để tình trạng này kéo dài ở những bạn: Sen, Mơ, Mới. . .
- Nề nếp học trong lớp: lớp đã chú ý nghe giảng, hiểu bài và làm bài theo đúng yêu cầu của cô giáo. Tuy nhiên một số bạn còn chậm chạp hơn cần cố gắng. 
II. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục phát huy những gì đã làm được ở các tuần trước. 
- Khắc phục những tình trạng lười học bài, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp. . . 
- Thi dành nhiều điểm mười giữa các nhóm học tập. 
- Chuẩn bị tốt cho đợt thi chào mừng ngày thành lập QĐND và ngày quốc phòng toàn dân. 
- Chuẩn bị cho HKP Đ .
II. Sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 15 den 22.doc