Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 9 năm 2008

Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 9 năm 2008

 Tập đọc

Tiết 22: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

2. Ôn lại chữ cái.

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 9 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 9:
Ngày soạn: 18/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Chào cờ
Tiết 9:
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 22:
ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn lại chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: "Đôi giày"
- 2 HS đọc.
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- 2 HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc: 
- Cho HS lên bảng bốc thăm
- 7, 8 em đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng.
- Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
3. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái.
Tập đọc
Tiết 23:
ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học.
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc:
(Khoảng 7, 8 em)
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
2. Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu.
- Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu.
- Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
Ai (cái gì, con gì ? là gì?)
M: - Bạn ban là học sinh giỏi.
 - Chú Nam là công nhân
 - Bố em là bác sĩ
 - Em trai em là HS mẫu giáo
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
3. Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đặt câu theo mẫu.
Ai (Cái gì, con gì ?)
Là gì ?
M: Bạn Lan
Là học sinh giỏi
4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)
- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
___________________________________________________________________________________________________________
Toán
Tiết 41:
lít
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l)
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
37
18
45
37+63 18+82
63
82
55
100
100
100
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít.
- HS nghe
2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
- Cốc bé.
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
*VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l.
- Ghi bảng: l
- Vài HS đọc: Một lít – 1l
 Hai lít – 2 l
4. Thực hành
Bài 1: 
- Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Ba lít Mười lít Hai lít
 3l 10l 2l
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính 
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- 3 HS lên bảng.
M: 9l + 8l = 17l
- Cả lớp làm vào sách.
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
Bài 3:
- HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
- Trong can có 18 lít nước.
Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nước.
- Vì 18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
- Rút ra phép tính
20l – 10l = 10l
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- 2 HS lên bảng tóm ttắt rồi giải
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
	Đạo đức
Tiết 9:
Chăm chỉ học tập (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
2. Kỹ năng.
- Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đảm bảo thời gian tự học.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác học tập.
II. Tài liệu phương tiện 
- Các phiếu thảo luận nhóm.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân?
- 2 HS trả lời
b. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sử lý tình huống 
- GV nêu tình huống .
- HS thảo luận 
- Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì?
- Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai.
- Từng cặp HS thảo luận theo vai
 *Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi.
- HS thảo luận theo phiếu
- HS trình bày kết quả.
- Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ.
b. Chăm chỉ HT có ích lợi là:
- Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn.
- Được thầy cô bạn bè yêu mến.
- Thực hiện tốt quyền HT.
- Bố mẹ hài lòng.
Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế.
- HS tự liên hệ và việc học tập của mình
- Em đã chăm chỉ học tập chưa?
- HS tự nêu.
- Kể các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sa?
- HS trao đổi theo cặp
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những việc đã làm.
Ngày soạn: 19/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21thág 10 năm 2008
 Toán
Tiết 42:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Thực hành củng cố biểu tượng và dung tích.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
9l + 8l = 17l
- Nhận xét.
17l – 6l = 11l
B. Bài tập:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
Hướng dẫn HS làm
- 3 HS lên bảng chữa.
2l + 1l = 3l
16l + 5l = 21l
15l - 5l = 10l
35l – 12l = 23l
3l + 2l – 1l = 4l
- Nhận xét chữa bài.
16l - 4l + 15l = 27l
Bài 2: Số
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm SGK
- 3 HS lên bảng.
a. 6l
b. 8l
- Nhận xét chữa bài.
c. 3l
Bài 3: Nêu kế hoạch giải
- HS đọc yêu cầu đề.
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
- 1 em giải
Thùng 1:
Thùng 2: 
Bài giải:
Số dầu thùng 2 có là:
16 - 2 = 14 (1)
Đáp số: 14 lít dầu.
Bài 4: Thực hành
- HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau:
(Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc).
- HS quan sát hình vẽ.
(HS làm quen với dung tích sức chứa)
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 9:
ôn tập 
kiểm tra tập đọc và HTL (T3)
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn tập về các từ chỉ hành động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS bốc thăm
- Xem lại khoảng 2 phút
- Đặt câu hỏi HS trả lời.
- HS đọc (đoạn, cả bài).
- Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).
3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm bài.
- Làm nháp.
- Tìm từ ngữ.
- 1 HS làm bảng phụ.
*Chữa bài:
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động 
- Đồng hồ
- Báo phút, báo giờ.
- Gà trống
- Gáy vang òóoo báo giờ sáng.
- Tu hú
- Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín.
- Chim
- Bắt sâu bảo vệ mùa màng
- Cành đào 
- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
- Bé
- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
4. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nói.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 17:
Ôn tập
kiểm tra tập đọc và HTL (T4)
I. Mụ ... hiên (H2C)
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS vẽ vở tập vẽ.
- Vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét bài vẽ.
Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
- Hình vẽ đúng đẹp.
- Trang trí ( có nét riêng)
- Tìm ra bài vẽ đẹp.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh chân dung.
Âm nhạc
Tiết 9:
Học hát: Chúc mừng sinh nhật
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.
- Biết một bài của nước Anh.
- Có ý thức học bộ môn.
II. chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học).
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật.
- Giới thiệu bài hát.
- Hát mẫu
- Đọc lời ca
- Đọc từng câu
- HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp với vỗ tay.
- Gõ ( hoặc gõ) theo tiết tấu lời ca.
- Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn.
- Chia 2 nhóm hát luôn phiên.
*Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cuối giờ em nào thuộc xung phong hát cho điểm động viên.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn: 21/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008
Toán
Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1)
(Đề và đáp án nhà trường ra)
Luyện từ và câu
Tiết 18:
Kiểm tra đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu)
(Đề và đáp án trường ra)
Tự nhiên xã hội
Tiết 9:
Đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể hiểu được:
- Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK (20, 21)
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ.
- HS trả lời.
B. Bài mới:
a. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- HS tự trả lời.
- Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
Học sinh thảo luận câu hỏi.
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống.
- Nêu tác hại giun gây ra ?
- Người bị chếtchết người.
Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
Bước 1: N2
- HS quan sát hình 1 (SGK)
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
- .có nhiều phân..
- Không rửa tay.
- Nguồn nước bị ô nhiễm.
- Từ trong phân người bị bệnh giun?
- Đất trồng rau.
- Ruồi đậu
- Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
- Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp.
- Để ngăn không cho.hợp vệ sinh.
c. Củng cố dặn dò:
- Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính.
- HS thực hành qua bài.
- 6 tháng tẩy giun một lần.
- Nhận xét giờ học.
Thủ công
Tiết 9:
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- HS hứng thú gấp thuyền.
II. chuẩn bị:
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ công.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
B. Bài mới:
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát.
- Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét.
- Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. 
- HS nhận xét.
- So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.
- Giống nhau:
- Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp.
- Khác nhau:
- Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui.
- GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp.
- HS sơ bộ nắm được cách gấp.
2. Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- GV hướng dẫn HS gấp 
- Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô
- Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui.
- Gọi HS lên bản thao tác như B4.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3.
- Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4.
- Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5.
Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền
- GV hướng dẫn
- Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7.
- Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8).
- Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11.
- Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
*Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
- HS thực hành.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động tập thể
Tiết 9: Cử chỉ đẹp, lời nói hay
I - Mục tiêu : 
- Học sinh tham gia buổi sinh hoạt sôi nổi, nhiệt tình
- Qua buổi sinh hoạt này các em hiểu như thế nào là một học sinh có cử chỉ đẹp, lời nói hay.
II - Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Phiếu ghi tên một số câu hỏi theo chủ đề sinh hoạt 
2. Học sinh : Một số bài hát nhi đồng
III - Tiến hành :
1. GV nêu yêu cầu - Nội dung của buổi sinh hoạt
2. Hướng dẫn học sinh tham gia vào chủ điểm
- Giáo viên cho HS lần lượt lên bắt thăm câu hỏi.
- Lần lượt HS lên bắt thăm câu hỏi và TL
- Khi nói với người lớn tuổi hơn em phải nói như thế nào?
- HS trao đổi với nhau
- Khi đưa hoặc mượn, nhận một vật gì đó với người lớn tuổi hơn em làm thế nào?
- Trao đổi , thảo luận 
- nhận xét
- Nêu kết quả thảo luận 
- cho HS đóng vai theo nội dung trên 
- thực hiện – nhận xét 
3. Vui văn nghệ : Hát một số bài hát về nhi đồng.
- thực hiện hát cá nhân , hát tập thể
 ________________________________________________
Ngày soạn: 22/ 10/ 2008
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 45:
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
II. đồ dùng dạy học:
- Phóng to hình vẽ lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
B. bài mới:
1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp).
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
- Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét.
- Gọi 5 HS lên giải.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
12
9
10
15
21
17
Số hạng
6
1
24
0
21
22
Tổng
18
10
34
15
42
39
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
Gái :  học sinh ?
4. Củng cố – dặn dò:
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
- Nhận xét giờ.
Tập làm văn+ Chính tả
Tiết :
Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn)
(Đề và đáp án trường ra)
Tiết 18:
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung 
Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn lại bài thể dục phát triển chung.
- Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, có thực hiện động tác quay đầu sang trái.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập và rèn luyện trong giờ.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
6-7'
2. Khởi động: 
- Trò chơi: "Có chúng em"
- Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc.
- Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang.
*Bài thể dục phát triển chung.
2x8lần
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
B. Phần kết thúc:
- Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3'
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
6-8lần
5-6lần
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét – giao bài.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 9
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
 - Nắm được kế hoạch tuần 10
B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: ........................................
- Chưa chú ý trong giờ học:.................................... ...........
- Giữ gìn sách vở bẩn:........................................................
II- Kế hoạch tuần10:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 9
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 9 du.doc