Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 22

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 22

Tập đọc

 Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. Mục đích yêu cầu :

- Đọc: Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện

- Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : cuống quýt , đắn đo , thình lình , coi thường , trốn đằng trời , buồn bã , quý trọng .

 - Hiểu nội dung :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

II. Chuẩn bị Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Trường tiểu học Hải An - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ 18/02 đến 22/02/2008)
 Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2008
Tập đọc 
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích yêu cầu : 
- Đọc: Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện 
- Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : cuống quýt , đắn đo , thình lình , coi thường , trốn đằng trời , buồn bã , quý trọng .
 - Hiểu nội dung :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
II. Chuẩn bị Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim “. 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu 
Hôm nay tìm hiểu bài : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý giọng người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã. Giọng Gà rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin , thân mật). 
* Hướng dẫn phát âm : 
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. 
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài? 
-Yc đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi . 
* Đọc từng đoạn : 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
- Nêu yêu cầu luyện đọc .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên ?
-Yc đọc câu văn trên.
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang , giọng Gà rừng khiêm tốn .
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh , giọng Chồn nói với Gà buồn bã lo lắng. 
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn. 
-Chồn bảo Gà rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”// ( giọng cảm phục , chân thành ) .
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh: 
-Yc đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong bài. 
Tiết 2
Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
 -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- coi thường có nghĩa là gì ?
-Trón đắng trời có nghĩa ra sao ? 
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
- Đắn đo có nghĩa là gì ?
- Thình lình có nghĩa là gì ?
-Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với - - Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào cho ta thấy điều đó ?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
- cuống quýt , nghĩ kế , buồn bã , quẳng , thình lình , vùng chạy , biến mất .
- HS tiếp nối đọc mỗi em một câu.
- Bài này có 4 đoạn .
Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ; 
Đoạn 2 : Một buổi sáng ...trí khôn nào cả Đoạn 3: Đắn đo một lúc ....chạy biến vào rừng ; 
Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .// 
- HS đọc, lớp đọc đồng thanh .
- HS đọc từng câu hội thoại giữa Chồn và Gà rừng .
- Một em đọc lại cả đoạn 1 
- Một HS khá đọc đoạn 2 
- HS luyện đọc 2 câu 
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghĩ kế gì đi .// ( giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// ( buồn bã , thất vọng )
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- HS đọc.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn giọng ở các từ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một đoạn 
-HS luyện đọc trong nhóm .
-Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
-Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? mình thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Tỏ ý coi khinh .
-Không còn lối để chạy trốn .
-Chồn sợ hãi, lúng túng nên không còn một tí trí khôn nào trong đầu .
- Hai em đọc đoạn 3 , 4 .
- Cân nhắc xem có lợi hay hại.
- Là bất ngờ .
- Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo điều kiện cho Chồn trốn thoát .
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng cảm . ? Gà rừng biết liều mình vì bạn .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn 
- Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình “
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn. 
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
- Tự đặt tên khác cho câu chuyện “ Chồn và Gà rừng “ “ Gà rừng thông minh “ “ Con Chồn khoác lác “ ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn .
- Hai em dọc lại cả câu chuyện .
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại rất khiêm tốn và dúng cảm / Em thích nhân vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi và cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán 
KIỂM TRA
I .Mục tiêu: 
- Đánh giá kết quả học tập của HS về : 
- Kỹ năng làm tính nhân 2, 3 , 4 , 5 .
-Tính độ dài đường gấp khúc .
II . Đồ dùng dạy học : 
 - Giáo viên :đề kiểm tra .
 - Học sinh : Giấy, bút , thước kẻ .
III . Đề kiểm tra : 
1 . Tính : 
 4 x 7 =	2 x 8 = 
	4 x 8 =	4 x 3 = 
	5 x 9 =	3 x 6 = 
2. Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm 
 3 x 6  3 x 5 	5 x 4  5 x 6 
	2 x 8  3 x 8 	2 x 5  5 x 2 
 4 x 6  6 + 4 	3 x 4  4 x 3 
3 . Mỗi can đựng 5 lít nước mắm . Hỏi 6 can đựng bao nhiêu lít nước mắm ? 
4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD 
	 B 2 cm 	4 cm 
 4 cm 	D
A C
IV. Củng cố :
 - Thu bài - chấm . 
V. Nhận xét dặn dò : 
 - Về nhà xem trước bài “ Phép chia” 
 - GV nhận xét đánh giá tiết học .
Đạo đức
biết nói lời yêu cầu đề nghị (t2 )
I. Mục tiêu : Như tiết 1 . 
II. Chuẩn bị : Phiếu học tập .
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: HS hát.
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ 
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1 .
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
- Kết luận ý kiến 1 : Sai .
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại .
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị , yêu cầu vì thế là khách sáo .
-Nói lời đề nghị yêu cầu làm mất nhiều thời gian 
- Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu .
- Biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự là tự tôn trọng bản thân minh và tôn trọng người khác .
* Hoạt động 2 Liên hệ thực tế . 
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện của chính bản thân em đã biết hoặc không biết nói lơì yêu cầu đề nghị .
- Nhận xét việc làm của HS .
- Khen những em biết nói lời yêu cầu đề nghị hợp lí . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn .
* Hoạt động 3:Trò chơi “ Làm người lịch sự “
- Yêu cầu lớp tham gia trò chơi .
- Cử người làm người quản trò . 
- Hai đội lắng nghe khi quản trò nói đề nghị một hành động việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : “ xin mời , làm ơn , giúp cho ,...” thì người chơi làm theo . Khi câu nói không có các từ trên mà người chơi cũng làm theo là sai . 
 -Nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả trò chơi.
3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS hát.
- Nhận phiếu thảo luận .
- Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi .
-Lần lượt một số em nêu ý kiến thái độ của mình .
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể .
- Sai 
- Sai
- Sai 
-Đúng
- Lần lượt lên nói về những việc làm của bản thân biết ( hoặc ) không biết nói lời yêu cầu đề nghị .
-Lớp theo dõi nhận xét bạn nói lời yêu cầu , đề nghị như vậy có hợp lí không và bổ sung .
- Lớp tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
HS nhận xét.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc ... Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Treo bảng phụ , gọi một HS đọc đoạn văn .
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp thực hành vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn .
- Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ? 
- Tại sao ở ô trống thứ 2 em lại điền dấu phẩy ?
- Vì sao ở ô trống thứ 4 em điền dấu chấm ?
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu :“ Ở đâu ?”
- HS1 : Hôm qua mình đi chơi.
-HS2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu ? 
- HS kể .
- Lắng nghe giơi thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh minh hoạ 
- 3 em lên bảng gắn từ .
- 1 . chào mào ; 2 . chim sẻ ; 3 . cò ; 4 . đại bàng ; 5 . vẹt ; 6 .sáo sậu ; 7 cú mèo .
-Một em lên chỉ hình và đọc tên các loài chim 
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
 -Lớp chia 4 nhóm thảo luận trong 5 phút. 
- a . quạ ; b . cú ; c . cắt ; d . vẹt ; e . khướu . 
- Một em lên bảng chũa bài .
- HS đọc cá nhân , nhóm , đồng thanh .
- Vì con quạ có màu đen 
- Cú có mùi hôi nói “ Hôi như cú “ là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu .
- Vẹt luôn nói bắt chước người khác .
- Là nói nhiều , nói bắt chước người khác mà mình không hiểu gì .
- Vì khướu hót suốt ngày luôn mồm mà không biết mệt .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Điền dấu chấm , dấu phẩy thích hợp sau đó chép lại đoạn văn .
- Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo . 
-Lớp tiến hành làm bài .
 -1em lên bảng thực hiện .
- HS đọc lại đoạn văn vừa hoàn thành .
- Hết câu phải dùng dấu chấm . Chữ cái đầu câu phải viết hoa .
- Vì chữ cái đứng sau không viết hoa .
- Vì chữ cái đứng sau được viết hoa .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập .
Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2008
Tập làm văn 
 đáp lời xin lỗi - tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp cụ thể đơn giản . Nghe và nhận xét được ý kiến của bạn trong lớp . Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn .
II. Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ bài tập 1 . Chép sẵn bài tập 3 lên bảng . 
III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời Xin lỗi. Sau đó xếp lại các câu thành một đoạn văn hoàn chỉnh .
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: 
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Khi đánh rơi sách bạn học sinh đã nói gì ?
- Lúc đó bạn có sách bị rơi nói như thế nào ? 
- Gọi hai em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này .
-Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình ?
* Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với ho.ï 
Bài 2:- Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống .
 - Gọi một cặp lên thực hành .( Một em đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 em thực hiện yêu cầu )
- Yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- Có thể cho nhiều em nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3: -Treo bảng phụ ø yêu cầu một em đọc 
-Đoạn văn tả về loài chim gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một số em đọc bài làm của mình trước lớp. 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-2 em lên đọc bài văn viết về loài chim mà em thích.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh .
- Một bạn vô tình làm rơi quyển sách của bạn ngồi bên cạnh .
- Xin lỗi . Tớ vô ý quá !
- Bạn nói : Không sao 
- Hai em thực hiện đóng vai diến lại tình huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn của mình.
- Một số em nhắc lại .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2 
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a : HS1: Một bạn vội nói với bạn trên cầu thang :” Xin lỗi cho tớ đi trước một chút 
-Bạn sẽ đáp lại thế nào ? 
-HS2: - Bạ cứ tự nhiên / Mời bạn / Mời bạn lên trước .Tình huống b :- Không sao ./ Có sao đâu ./ Không có gì . -Tình huống c : Không sao . Lần sau bạn cẩn thận hơn .-Tình huống d : Mai cậu mang đi nhé . Không sao / Mai bạn mang đi cũng được .
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Là loài chim gáy.
- Thực hành tự viết bài vào vở .
- Một số em đọc trước lớp . Sắp xếp theo thứ tự :
b - d - a - c : Một chú chim gáy sà xuống ruộng vừa gặt . Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ . Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp . Thỉnh thoáng chú cất tiếng gáy “ cúc cù ... cu “, làm cho cánh đống quê thêm yên ả .
-Lớp viết bài vào vở .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả loài chim vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
Toán 
luyện tập
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Học thuộc lòng bảng chia 2 . Áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán liên quan . Củng cố biểu tượng về một phần hai .
II. Chuẩn bị : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm một phần hai trong các hình tô màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong bảng chia 2 . Một phần hai .
 b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yc cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ ?
-Chia đều cho mỗi tổ có nghĩa là chia như thế nào? 
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết luận đúng , sai .
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng và rút kết luận đúng , sai
Bài 5 -Yc quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có một phần hai số con chim đang bay .
-Vì sao em biêt trong hình a có một phần hai số chim đang bay ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nêu cách tính một phần hai của một số .
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- một em lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 ..
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép tính nhân và một phép tính chia theo đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ , hỏi mỗi tổ được bao nhiêu lá cờ ?
- Có tất cả 18 lá cờ .
- Nghĩa là chia thành hai phần bằng nhau, mỗi tổ được một phần .
- Lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm bài.
Giải
 Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( llá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
- Một em đọc đề bài .
- Một em khác lên bảng giải bài :
Giải
20 bạn xếp được số hàng là :
20 : 2 = 10 ( hàng )
 Đ/S : 10 hàng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Quan sát hình và nêu : Hình a , và c có một phần hai số con chim đang bay .
- Vì ở hình a số chim được chia thành hai phần bảng nhau , mỗi phần có 4 con chim .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần hai của một số.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,...
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn,
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Nở, Truyền, Thoại.
Sách vở luộm thuộm như : Phước, Nguyễn Phúc.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 22.doc