Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010

Sáng:

Tiết1. TẬP ĐỌC

Chuyện quả bầu

I. MỤC TIÊU:

- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1, 2, 3, 5); HS khá, giỏi trả lời CH4.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quí trọng nòi giống cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Sáng:
Tiết1. TẬP ĐỌC
Chuyện quả bầu
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1, 2, 3, 5); HS khá, giỏi trả lời CH4.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quí trọng nòi giống cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK 
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
35’
15’
18’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt
- Nhận xét cho điểm HS
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân Dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc 
Đoạn 1 : giọng chậm rãi.
Đoạn 2 : giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3 : ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi : Câu chuyện được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc 
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2
- Con dúi là con vật gì ?
- Sáp ong là gì ?
- Con dúi làm gì khi hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao ?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì đã xảy ra ? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Nương là vùng đất ở đâu ?
- Con hiểu Tổ tiên có nghĩa là gì ?
- Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt.
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ?
- GV kể trên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện noí lên điều gì ?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
* Luyện đọc lại
3.Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
- Cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
- Mở SKG trang 116
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ : lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, ; khúc gỗ to, khoét rộng, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra
+ Đoạn 2 : Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn
Chú ý các câu sau :
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảy ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo,// (giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng) 
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau 
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật .
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt..
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kính miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những ngừơi từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-dê, Ba-na, Kinh, 
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, 
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam,/ Chuyện quả bầu lạ,/ Anh em cùng một tổ tiên,/
HS luyện đọc lại đoạn 3
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
.....................................................................................................
Tiết2 TOÁN
Luyện tập
MỤC TIÊU:
	-Biết sử dụng một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng
 - Biết trả tiền và nhận lại tiền trong trường hợp mua bán đơn giản.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Một số tờ giấy bạc các loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
	- SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra bài cũ một số em
Nhận xét chữa bài
2. Dạy - học bài mới:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 1 em hỏi, 1 em trả lời, mỗi cặp hỏi đáp 1 câu.
- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
a) 800 đồng. b) 600 đồng. c) 1000 đồng.
d) 900 đồng. e) 700 dồng. 
 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi.
 · Bài toán cho biết gì?
 · Bài toán hỏi gì?
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
Tómtắt 
 Rau : 600 đồng 
 Hành : 200 đồng 
 Tất cả : .đồng?
Bài 3: Viết số tiền trả lại vào ô trống (theo mẫu).
An mua rau hết
An đưa người bán rau
Số tiền trả lại
600 đồng
700 đồng
100 đồng
300 đồng
500 đồng
200 đồng
700 đồng
1000 đồng
300 đồng
500 đồng
500 đồng
0 đồng
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV cho HS làm miệng.
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc loại
100 đồng
200 đồng
500 đồng
800 đồng
1
1
1
900 đồng
2
1
1
1000 đồng
3
1
1
700 đồng
/
1
1
3.Củng cố, dặn dò:
 * GV nhận xét tiết học.
Chú ý làm bài
- HS nhắc lại mục bài. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm thực hành hỏi đáp. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
 Giải
Mẹ phải trả tất cả là. 
600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng
HS làm miệng.
 HS làm miệng.
1 em lên bảng ghi kết quả
...................................................................................................................................................
 Chiều:
 Tiết1. CHÍNH TẢ
Chuyện quả bầu
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
 - Làm được BT2, BT3a
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
- Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì ?
- Các dân tộc Việt Nam có nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS
d) Chép bài 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
+ Tìm 3 từ có phụ âm đầu r/d/gi.
+ Tìm 3 từ có thanh hỏi/thanh ngã.
Chú ý
- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc VN.
- Đều được sinh ra từ quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu : Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Kinh
- Lùi vào 1 ô vá phải viết hoa. 
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
Thực hiện theo yêu cầu
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu.
a) Bác lái đò
Bác làm nghề lái đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo cho khách qua lại bên sông .
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quành phải dây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào ... 
	- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà
2. Dạy - học bài mới:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
-GV gọi HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét.
b) 357 + 621 962 – 861
 + 357 _ 962
 621 861 
 978 101
c) 421 + 375 431 – 411
 + 421 _ 431
 375 411 
 796 020
Bài 2: Tìm X.
- GV cho HS làm bài vào vở.
X + 700 = 1000 700 – X = 400 
 X = 1000 – 700 X = 700 – 400 
 X = 300 X = 300
Bài 3:
 > 60cm + 40cm = 1m
 < 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 
 = 1km > 800m
- GV nhận xét và chấm 1 số vở cho HS.
Bài 4: Vẽ theo mẫu.( Khá, giỏi )
- GV cho HS vẽ vào vở.
3.Củng cố, dặn dò:
 * GV nhận xét tiết học.
HS thực hiện
- HS nhắc lại mục bài. 
- HS lên bảng làm. Mỗi em làm 1 bài
- Lớp nhận xét.
a) 456 + 323 897 – 253
 + 456 _ 897 
 323 253
 779 644
- HS làm bài vào vở.
a) 300 + X = 800 b) X – 600 = 100
 X = 800 – 300 X = 100 + 70 X = 500 X = 800
Thực hiện
- HS nộp bài.
- HS vẽ vào vở.
..............................................................................................................................
Chiều: Dạy bù bài thứ 6 / 30 /4
Tiết1. TẬP LÀM VĂN
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn( BT1, BT2) ; Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc( BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sổ liên lạc của từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài :
- Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. 
2.2. Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào ?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào ?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 3 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp và chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với!
-
- Bạn trả lời : Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói : Thế thì tớ mượn sau vậy.
 Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến : Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy. / Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé. / 
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1 : Vậy à ! Đọc xong câu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a :
Thật tiếc quá! Thế à? đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé. / Không sao, câu đọc xong cho tớ mượn nhé. / 
Tình huống b :
Con sẽ cố gắng vậy. / Bố sẽ gợi ý cho con nhé. / Con sẽ vẽ cho thật đẹp. / 
Tình huống c :
Vâng, con sẽ ở nhà. / Lần sau, mẹ cho con đi với nhé. / 
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
.................................................................................................................................
TIẾT 2 TOÁN
Kiểm tra
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra về thứ tự các số, kĩ năng so sánh số có 3 chữ số, thực hiện công trừ số có 23 chữ số
-Rèn kĩ năng ôn lại kiến thức cũ
-Giáo dục học sinh tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Đề kiểm tra
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
 1’
1’
32’
1’
3’
HĐ1: Kiểm tra:
* Kiểm tra ĐDHT của Hs
-Nhận xét
HĐ2: Bài mới:
* Giới thiệu, ghi đầu bài
* Phát đề
* Phát đề bài kiểm tra
-Đọc lại đề
* Làm bài kiểm tra
* Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy kiểm tra
Bài 1: Số ? 
255;...;257; ...;258; ...; 260; ...;
Bài 2: Điền dấu >,<,=
357...400 301...297
601...563 999...1000
Bài 3: Đặt tính rồi tính
432+325 251+346
786-135
Bài 4 Viết số có 3 chữ số có số trăm là số lớn nhất có một chữ số; số chục là một số bé nhất có một chữ số; số đơn vị bằng 1/ 3 số trăm.
Bài5: Ba năm nữa tổng số tuổi của hai chị em là 24 tuổi . Hỏi trước đây 2 năm tổng số tuổi của hai chị em là bao nhiêu ?
* Thu bài
* Thu bài 
HĐ3: Củng cố- Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Để ĐDHT lên bàn
-Chú ý
-Nhận đề kiểm tra
-Dò đề
-Cả lớp thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra
-Nộp bài
-Chú ý
..................................................................................................
Tiết 3. LUYỆN TOÁN
I.MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao một số kiến thức đã học.
 HS yêu thích và say mê môn toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính ( theo mẫu)
3 x 2 + 4 = 6 + 4 b. 5 x 7 + 17
 = 10 c. 18 : 3 x 5 
d. 12 + 6 : 3 e. 72 - 18 : 3
Bài 2. Hãy viết :
5 số tròn trăm có ba chữ số:...............................................................................
5 số tròn chục có ba chữ số:..............................................................................
5 số có ba chữ số:..............................................................................................
Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm ba số thích hợp:
a. 31, 32, 33, 34, ........,.........,........ , b. 46, 48, 50, 52, .............,...........,...........
c, 115, 117, 119, 121, .....,.........,...... , d. 200, 205, 210, 215,........,..........,.........,
Bài 4.
a. 16 m – 15 m .......37 m , b. 35 m – 16 m ........19 m
c. 84 x 1 .........90 m –12m , d. 24 m + 19 m ......63 m – 27m 
Bài 5: Cho 3 chữ số 0, 4, 7
Hãy viết số lớn nhất có 3 chữ số đã cho:.................................................
Hãy viết số bé nhất có ba chữ số đã cho:..............................................
Hãy viết số lớn nhất có ba chữ số trong ba chữ số đã cho:........................
Hãy viết số bé nhất có hai chữ số trong ba chữ số đã cho: ......................
Bài 6: An có 15 quả bóng : xanh , đỏ , vàng . Hỏi có mấy quả bóng đỏ ? Mấy quả bóng vàng ? Biết số bóng xanh là 4 quả và bóng vàng nhiều hơn bóng xanh nhưng ít hơn bóng đỏ .
Bài 7: Dũng có 2 loại bi xanh và đỏ . Hải có 3 loại bi xanh , vàng , tím . Hỏi cả 2 bạn có bao nhiêu loại bi khác màu và đó là loại màu gì ? 
Bài 8 Viết số tự nhiên liên tiếp vào chỗ chấm:
a) 698 < .............< ...............< ..........
b) .......< ............< ................< 790
c) 699 < ............< ................< ........... 
HS làm bài. GV chấm, chữa bài.
* Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. 
................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua.
Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ.
Lớp trưởng tổng hợp 
GVCN nhận xét về các mặt thi đua.
2. Kế hoạch tuần tới:
 Tiếp tục thi đua lập thành tích xuất sắc chuẩn bị chào mừng sinh nhật Bác Hồ
 Học chương trình tuần thứ 33.
 Học tập tốt chuẩn bị thi ĐK lần cuối đạt kết quả cao.
 Duy trì nề nếp, tham gia thi hoạt động Đội, sao cuối năm.
 Hưởng ứng phong trào “ Giữ vở sạch viết chữ đẹp” như kế hoạch đầu năm.
 Bồi dưỡng thêm cho HS năng khiếu .Phụ đạo cho HS đại trà theo thời khoá biểu
Lưu ý: Tiếp tục thu nạp các khoản quỹ đã quy định
.........................................................................................................................................................
THỦ CÔNG
Làm đèn lồng
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cách làm đền lồng.
	- HS làm được đèn lồng bằng giấy.
	- Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phẩm của mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Đèn lồng mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
	- Quy trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa cho từng bước.
	- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ gián.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:(tiết 1)
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy - học bài mới:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu đèn lồng mẫu, định hướng quan sát cho HS về các bộ phận của đèn lồng (thân đèn, đai đền, quai đèn)
- GV tháo đèn mẫu để thân đèn trở về tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Nhận xét cách cắt các đường thẳng cách đều để làm thân đèn.
 c/ GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt 1 hình chữ nhật dài 18 ô, rộng 10 ô để làm thân đèn
- Cắt 2 nan giấy màu khác dài 20 ô rộng 1 ô để làm đai đèn và 1 nan dài 15 ô, rộng 1 ô để làm quai đèn.
Bước 2: Cắt, dán thân đèn.
- Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài (mặ kẻ ô ra ngoài). Cắt theo các đường kẻ cách mép giấy phía trên 1 ô (H.1a)
- Mở tờ giấy vừa cắt ra, gấp đôi ngược lại để mặt màu ra ngoài và miết lấy nếp gấp (H.1b)
- Dán 2 nan giấy dài 20 ô lên mặt màu sát hai mép giấy theo chiều dài để làm đai đèn (H.2)
- Bôi hồ vào phần thừa của đai đèn (mặt kẻ ô) và dán vào đầu bên kia của đai đèn, ta được thân đèn (H.3)
Bước 3: Dán quai đèn
- Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn (mặt màu ra ngoài để làm quai đèn (H.4))
 d/ GV cho HS tập cắt giấy và gấp, cắt thân đèn
 3.Củng cố, dặn dò:
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2010.doc