Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2020-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2020-2011

. Bài cũ

2. Bài mới

a) GV đọc mẫu

Yêu cầu HS đọc từng câu. Tìm từ khó

c) Luyện đọc theo đoạn

-HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.

-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.

d) Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc Nhận xét,

e) Cả lớp đọc đồng thanh

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2020-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 33 
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
CHÀO CỜ
Tập đọc:
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I.MỤC TIÊU	
- Đọc rành mạch tồn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
HS: SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
a) GV đọc mẫu 
Yêu cầu HS đọc từng câu. Tìm từ khó 
c) Luyện đọc theo đoạn
-HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc Nhận xét, 
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Tìm từ khó, đọc CN + ĐT
 - Chia bài thành 4 đoạn.
-Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được
gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
- đọc đồng thanh 
Tiết 2 :
3. Tìm hiểu bài :
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
-Con biết gì về Trần Quốc Toản?
-Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
Tốn :
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 Bài cũ :Luyện tập chung
2 em lên bảng làm, H/s làm bảng con
GV nhận xét, ghi điểm .
3. Bài mới 
*: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Viết các số :
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 3 : ( Giảm tải )
Bài 4:
Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
-HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
-Đó là 250 và 915.
-Đó là số 690.,371 ,714, 900
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
380
381
382
383
384
500
501
502
503
504
 534 .= . . 500 + 34
909 . . .= 902 + 7
 372 >299
 Các số có 3 chữ số bé nhất 111, lớn nhất 999, số liền sau 999 là 1000
Đạo đức :
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
CHĂM SĨC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU
- HS Biết được trách nhiệm của mỗi người về việc chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ
- Thơng qua việc chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ thể hiện lịng biết ơn các anh hùng liệt sĩ dẫ hy sinh để bảo vệ tổ quốc
- giáo dục học sinh lịng tự hào truyền thống “ uống nước nhớ nguồn”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Bài cũ
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
-GV cho HS nghe câu truyện “ Thăm nghĩa trang liệt sĩ”
-Cho HS thảo luận câu hỏi 
-Để biết ơn các anh hung liệt sĩ em cần phải làm gì?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV cho HS làm bài trên phiếu
- GV Cho hs trình bày trước lớp
- Nhận xét kết luận
- GV cho HS liên hệ thực tế tại địa phương
4. Củng cố dặn dị
-Nhận xét giờ học
- Y/C chuẩn bị tiết học sau
-HS nghe câu truyện
-Lịng biết ơn các anh hùng liệt sĩ
Thường xuyên quan tâm ,chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ
-HS thảo luận
-Trình bày trước lớp
- HS nêu ghi nhớ
...............
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
 Chính tả: ( N/V )
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện Bĩp nát quả cam
- Làm bài tập trong SGK
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
-HS: Vở, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Lượm.
Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về Trần Quốc Toản.
Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh.. 
Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
Đoạn văn có 3 câu.
Thấy, Quốc Toản, Vua.
Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lại bài.
Làm bài theo hình thức nối tiếp.
4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
.
Toán :
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số
- Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục , các đơn vị và ngược lại
- Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Oân tập về phép cộng và trừ.
-Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
842 = 800 + 40 + 2
Từ bé đến lớn: 257,279,285,297
Từ lớn đến bé: 297,285,279,257
.
 Tập viết :
CHỮ HOA V ( Kiểu 2 )
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa V ( kiểu 2 ) 1 dịng cỡ vừa 1 dịng cỡ nhỏ. Chữvà câu ứng dụng: Việt ( 1 dịng cỡ vừa ,1 dịng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
-HS: Bảng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
 *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV h ... o và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc đoạn thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả, GV đọc 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Theo dõi.
2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
Viết lùi vào 3 ô.
3 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết bảng con.
-Học sinh viết vào vở
Đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
..
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
 Tập làm văn :
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen những HS nói tốt.
Bài 2
Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
Đọc yêu cầu của bài.
Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
Bạn nói: Cảm ơn bạn.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. 
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia sẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể
5 HS kể lại việc tốt của mình.
..
Tốn :
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học
- Biết tìm số bị chia, tích
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm :
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Bài 2: Tính 
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
 Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 : ( Giảm tải )
Bài 5: Tìm x.
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
Làm bài vào vở bài tập. 
2 x 4 =8 5 x 6 = 30
3 x 9 = 29 12 : 2 = 6
4 x 5 =20 12 : 3= 4
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
4 x 6 + 16 = 24 + 16
 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 30
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
Tìm x.
Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
X : 3 = 5
X = 5 x 3
X = 15
5 x X = 35
X = 35 : 5
X = 7
..
Thủ cơng :
 LÀM CON BƯỚM ( T3 )
I . MỤC TIÊU
- Ơn tập củng cố được kiến thức,kĩ nưng làm con bướm
- HS làm được một sản phẩm con bướm
-HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ơn lại kiến thức
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức làm con bướmđã học
- GV nhận xét bổ sung
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành làm con bướm đã học
 một số bài thủ cơng đã học
- Nhận xét chữa bài bổ sung
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học 
- Y/C về nhà thực hành
- HS nhắc lại kiến thức
- HS thực hành 
......
Kể chuyện :
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu truyện
- HS kể lại từng đoạn ,tồn bộ câu truyện
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
Gọi 1 HS nhận xét.
GV chốt lại ýđúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
 Đoạn 1
Bức tranh vẽ những ai?
Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
 Đoạn 2
Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4
Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
-Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Gọi HS nhận xét bạn.
Gọi 2 HS kể toàn truyện.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét.
HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
Trần Quốc Toản và lính canh.
Rất giận dữ.
Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
Vua nói: 
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
Vua ban cho cam quý.
Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành
	SINH HOẠT LỚP :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2020_2011.doc