Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy số 1

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy số 1

Tiết 1: Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I/ Mục tiêu:

 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100

 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau

II/ Đồ dùng dạy - học :

 - Giáo viên: Một bảng các ô vuông.

 - Học sinh: bảng con ,vở

III/ Hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau
II/ Đồ dùng dạy - học : 
 - Giáo viên: Một bảng các ô vuông. 
 - Học sinh: bảng con ,vở
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: GVkiểm tra đồ dùng HS
3. Bài mới: 
 3.1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C của bài :
- Yêu cầu học sinh nêu các số có một chữ số
-Hãy đếm theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé 
- Viết số bé nhất có một chữ số. 
- Viết số lớn nhất có một chữ số. 
 KL :Số bé nhất có một chữ số là số 0, số lớn nhất có một chữ số là số 9 
Bài 2: Nêu tiếp các số có hai chữ số 
- Gọi HS nêu các số có hai chữ số 
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
 KL: Số bé nhất có hai chữ số là số 10 , số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
Bài 3:Gọi HS đọc Y/C của bài 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
4- Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn bài
- Chuẩn bị trước bài: Ôn tập các số đến 100
( Tiếp theo )
- HS hát 
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc Y/C
- HS nêu. 
- Nhận xét 
- Học sinh viết bảng con số 0.
- Học sinh viết bảng con số 9.
- Học sinh nêu các số có hai chữ số 
+ Số 10.
+ Số 99. 
- 2 HS đọc 
a- Viết số liền sau của 39 : 40
b- Viết số liền trước của 90 : 89
c- Viết số liền trước của 99 : 98
d- Viết số liền sau của 99 : 100
Tiết 1-2 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM 
I/ Mục tiêu :
- Đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Giúp HS yếu đọc được một câu đầu.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công. Hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/ Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh họa SGK.
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng HS
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh. Giới thiệu bài, ghi đầu bàilên bảng. Gọi HS nhắc lại
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài : 
2.2 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
a- Đọc từng câu : 
-Luyện đọc từ khó : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết.
b- Đọc từng đoạn :
Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng ở các câu :
 Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng /đã ngáp ngắn ngáp dài,/rồi bỏ dở.//
Bà ơi ,/ bà làm gì thế ?//
Thỏi sắt to như thế ,/ làm sao bà mài thành kim được ?//
- Gọi HS đọc phần chú giải
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d-Thi đọc giữa các nhóm.
e- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS quan sát tranh.
- 2 HS nhắc lại đầu bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn . 
-HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp đoạn
-HS đọc cá nhân, đồng thanh .
- 2 HS đọc từ mới .
- HS đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. 
- Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
 - Gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4- Luyện đọc lại :
- GV cho học sinh đọc theo nhóm, phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ).
- 2 học sinh đọc lại toàn bài.
GV nhận xét, tuyên dương
5- Củng cố – Dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bài : Tự thuật
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được mấy dòng là chán và bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một cái kim khâu.
- Bà cụ giảng giải mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí  tài.
- Kiên trì, nhẫn nại
Cả lớp bình chọn HS hoặc nhóm đọc hay nhất.
: Đạo đức : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết1 ).
I/ Mục tiêu : 
 - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. 
 - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 
 - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
 - Giáo viên: Phiếu bài tập.
 - HS: Vở bài tập. 
III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy nêu thời gian biểu của em
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
Mục tiêu :Tạocơ hội để HS được bày tỏ ý kiến thái độ của mình về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ 
- Giáo viên qui định học sinh: Giơ thẻ đỏ là tán thành,thẻ xanh là không tán thành, thẻ trắng là không biết. 
- Gv đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu HS giải thích lí do 
Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu :Giúp hs tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ 
- Giáo viên chia 4 nhóm và giao việc :
Nhóm 1,2 ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ 
Nhóm 3,4 ghi những việc làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ .
 Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết. 
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi.
MT :Sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và thực hiện theo 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn bài. 
-3 HS nêu 
- Nhận xét
- Học sinh nhận thẻ giáo viên phát
- Học sinh bày tỏ thái độ
- HS nêu ý kiến 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Đại diện nhóm trình bày thời gian biểu. 
- Nhận xét 
	Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết :2 Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu: 
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số
 - Biết so snhs các số trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy - học : 
 - Giáo viên: Bảng ghi sẵn bài tập 1 
 - Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Cho hs đếm từ 1 đến 100
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2. Luyện tập :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: 
 - Đọc, viết các số, phân tích các số.
 -Yêu cầu HS đọc một hàng trong bảng.
 - Hd học sinh phân tích số 36.
H: Số 36 gồm mấy chục , mấy đơn vị ?
- Đọc là: Ba mươi sáu. 
 - Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6
 -Gọi HS lên làm bài
 - Nhận xét
 Bài 3: So sánh các số. 
-Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
H: Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. 
Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70.
-Nhận xét
Bài 4:Viết các số33,54,45,28. 
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b.Theo thứ tự từ lớn đến bé 
Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống 
- Giáo viên ghi bảng
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
- Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn BT2.Y ? HS về nhà làm
- Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị trước bài : Số hạng- Tổng
- 3 học sinh lên bảng đếm
- Nhận xét 
- Học sinh nêu yêu cầu 
- 3 hs đọc 
-3 chục 6 đơn vị viết là: 36
- Hs làm bài 
- Nhận xét 
- Học sinh tự làm rồi chữa. 
- Học sinh làm bài vào vở BT và giải thích 
- Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. 
a) 28; 33; 45; 54. 
b) 54; 45; 33; 28. 
-HS nêu yêu cầu 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh 
- Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. 
Tiết:1: Chính tả : ( Tập chép ): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
 I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” 
 - Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
 - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ
 - Thuộc lòng 9 chữ cái đầu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
1- Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng 
- Gọi HS đọc lại
H: Đoạn chép từ bài nào?
H: Đoạn chép có mấy câu ?
H: Cuối mỗi câu có dấu gì ?
H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
 3. Chấm bài - Nhận xét
GV chấm bài - Nhận xét - Sửa sai
4. Luyện tập. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống k hay c:
Bài 3:Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng
Bài 4: Cho HS đọc thuôc lòng bảng chữ cái vừa viết
5. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại các chữ sai vào bảng con
- Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi
- HS đọc thần theo giáo viên 
-3 học sinh đọc bài chép 
-Bài: có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đoạn chép có 2 câu
- Cuối câu có dấu chấm 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Nổi
- Nhìn bảng chép bài
- Học sinh soát lỗi (đổi vở) dùng bút chì soát lỗi ra lề vở.
- Nêu yêu cầu của bài tập 
3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng. Cả lớp làm bài vào vở.
- Kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.
-Viết k khi đứng sau nó các nguyên âm ê, e, i
- Viết c là trước nguyên âm a, â, ă
- Học sinh đọc
- Đọc á
- Viết ă
- 2, 3 học sinh làm bài tập trên bảng
- Đọc a, á, ớ bê, xê, dê, đê, e, ê.
- Viết a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012
Tiết3 : Toán:  ... uan sát tranh nhớ lại câu chuyện để kể lại từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim ”
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
+ Kể theo nhóm.
 - Cho học sinh quan sát từng tranh và đọc thầm gợi ý mỗi tranh 
- GV theo dõi giúp đỡ
+ Yêu cầu đại diện các nhóm kể trước lớp. 
Giáo viên nhận xét chung.
b. Kể toàn bộ câu chuyện. 
+Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần HS kể cả lớp cùng nhận xét.
+ Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất.
- Giáo viên hướng dẫn HS tập kể phân vai 
+ Người dẫn chuyện. 
+ Cậu bé. 
+ Bà cụ. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập kể cho cả nhà cùng nghe. 
- 2 HS nhắc lại
- Học sinh chú ý
- Học sinh quan sát tranh và đọc 
- Học sinh nối nhau kể từng đoạn trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Nhận xét
- Một học sinh khá kể lại.
 - Các nhóm thi kể chuyện. 
- Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. 
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
 ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
 I. Mục tiêu
 - HS Luyện viết chinh xác đoạn 1 bài :ngày hôm qua đâu rồi .
 - Viết hoa chữ đầu câu , tèn riêng , trỉnh bày bài đúng mẫu 
 - rèn tính cẩn thật trong khi viết 
 - giáo dục h ọc sinh ý thức giữc vở sạch , viết chữ đẹp 
II. Chuẩn b ị :- bảng phụ ghi bài chính tả
 thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tiết 5: Toán : ĐỀ - XI - MÉT
I. Mục tiêu: 
 - Biết đề - xi – mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng , trừ các số đo đọ dài có đơn vị đo là đề - xi- mét
II. Đồ dùng dạy -học : 
 - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. 
 - Học sinh: Thước có vạch cm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập 3 SGK /6
- Nhận xét ,ghi điểm 
2. Bài mới: 
2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. 
- Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. 
- Giáo viên viết lên bảng: 
 10 cm = 1 dm
 1 dm = 10 cm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
2.3- Thực hành. 
Bài 1: Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng 
Bài 2 : Hướng dẫn HS tính theo mẫu :
 1dm +1dm = 2dm
 8dm- 2dm = 6dm
- Cho HS làm bài vào vở
- GV theo dõi ,giúp đỡ 
- Chấm bài ,nhận xét
Bài 3: ( Nếu còn thời gian ). Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài 
- Hãy nêu cách ước lượng độ dài. Có ý nghĩa là so sánh.
3- Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập. 
-3 học sinh lên bảng
- Nhận xét 
- Học sinh đo độ dài băng giấy
- Học sinh nhắc lại nhiều lần. 
- Học sinh đọc 
- Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch cm
- Học sinh quan sát rồi trả lời 
- HS theo dõi mẫu 
- Học sinh làm vở
8 dm + 2 dm = 10 dm 
8 dm - 2 dm = 6 dm 
3 dm + 2 dm = 5 dm 
16 dm - 2 dm = 14 dm 
- 2 HS đọc
- Ước lượng nghĩa là so sánh độ dài AB và MN với 1 dm. Sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm.
Tiết 2 : Chính tả : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? 
I. Mục tiêu : 
 - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?”
 - Củng cố qui tắc viết an , ăng. 
 - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. 
II. Đồ dùng dạy - học : 
 - Giáo viên: Bảng ghi săn bài tập 2b và bài 3. 
 - Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc 9chữ cái
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2.Hướng dẫn viết chính tả. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn viết
- Hướng dẫn nhận xét bài viết 
+ Khổ thơ có mấy dòng ?
+ Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vở hồng,vẫn .
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
3. Chấm bài- Nhận xét
- GV chấm 1 số bài- Nhận xét, sửa sai 
4. Luyện tập. 
Bài 2b: Điền vần an hay ang 
Bài3:Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng
- GV theo dõi 
Bài4: Cho HS học thuộc các chữ cái vừa nêu trong BT3
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. 
- 4 học sinh đọc 
- nhận xét
- Học sinh theo dõi trong SGK 
- 2 Học sinh khá đọc lại. 
- Quan sát bài và trả lời câu hỏi. 
- Có 4 dòng 
- Viết hoa, lùi vào 3 ô từ lề vào
- Học sinh luyện bảng con. 
- Nhận xét 
- Học sinh viết bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- HS chú ý theo dõi
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Bàng, bàn ? : cây bàng,cái bàn
- Thang , than ?: hòn than,cái thang
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh làm bài vào VBT
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. 
Tiết 1 : Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI 
I/ Mục tiêu: 
 - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân 
 - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. 
 - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh. 
II/ Đồ dùng dạy -học : 
 - Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. 
III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
- Gọi HS nhắc lại
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân
H: Tên em là gì ?
H: Quê em ở đâu ?
H: Em học lớp nào ,trường nào ?....
- Giáo viên làm mẫu 1 câu
- Cho học sinh hỏi đáp theo cặp
- Nhận xét
Bài 2: GV nêu yêu cầu: nghe các bạn trả lời các câu hỏi ở BT1 nói lại những điều em biết về bạn 
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện
- Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu bài tâp
- Hướng mẫu
+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. 
+ Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Gọi HS đọc bài của mình 
- Giáo viên nhận xét sửa sai
Ví dụ: Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Huệ đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Huệ chọn một bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Tuấn thấy thế liền vội chạy lại ngăn không cho Huệ hái bông hoa. Tuấn khuyên Huệ không được ngắt hoa trong công viên. Hoa trồng ở đây để mọi người cùng ngắm
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS nhắc lại đề bài
- H S đọc yêu cầu 
- Học sinh theo dõi
- Từng cặp học sinh hỏi đáp
- Hỏi đáp trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- H S chú ý 
- Học sinh làm miệng
- Nhận xét
-Học sinh nêu lại yêu cầu
-Học sinh theo dõi
- Học sinh làm vở sự việc của từng tranh
- Một số HS đọc
Tiết 1 : Tự nhiên và Xã hội : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu : Sau bài học HS có thể :	
 - Nhận ra được cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ
 - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể
 - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình
II/ Đồ dùng dạy – học :
GV : Tranh vẽ cơ quan vận động
HS : Vở BT TN- XH
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
2. Bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 
Hoạt động 1 : Làm 1 số cử động.
 Mục tiêu : HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như : giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
 Cách tiến hành :
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV cho 1 nhóm lên thể hiện lại các động tác : giơ tay,quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
Bước 2 : Cả lớp đứng tại chỗ,cùng làm các động táctheo lời hô của lớp trưởng.
Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động? 
Hoạt động 2 : Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
 Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của xương và cơ
 Cách tiến hành :
 Bước 1 : GV hướng dẫn HS thực hành : 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ? 
 Bước 2 :Cho HS thực hành cử động :
 VD : Cử động ngón tay, bàn tay, cổ 
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? 
Bước 3 : Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK.
- Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
 Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Vật tay” 
 Mục tiêu : HS hiểu rằng, hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
 Cách tiến hành : 
 Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi .
 + Trò chơi này cần có 2 bạn ngồi đối diện nhau, cùng tỳ khuỷu tay phải hoặc tay trái lên bàn. Hai cánh tay của 2 bạn đó phải đan chéo vào nhau.
 + Khi nghe GV nói “ Chuẩn bị” thì 2 cánh tay của từng đôi vật sẽ sẵn sàng để lên bàn .
 + Khi GV hô : “ Bắt đầu” thì cả 2 bạn cùng dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thẳng cánh tay của đối phương. Tay ai kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc.
 Cả lớp tuyên dương
 Bước 2 : Cho HS lên chơi mẫu .
 Bước 3 : GV tổ chức cho HS cùng chơi theo nhóm 3 người trong đó có 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài.
- Trò chơi cứ tiếp tục từ 2 đến 3 “ keo” vật tay .
- Kết thúc trò chơi, các trọng tài nói têncác bạn thắng cuộc.
Cả lớp tuyên dương
3. củng cố- dặn dò : 
- Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ thể dục và ham thích vận động.	
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, SGK và làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm.
- Các nhóm thực hiện theo Y/C của GV
- Đầu, mình, chân, tay phải cử động 
- HS nêu
- HS tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Có xương và bắp thịt “ cơ” 
- Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được 
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
-2 HS lên làm thử
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dân của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docbim toc duoi sam.doc