Giáo án Toán tuần 9 - Phạm Thị Thu Phương

Giáo án Toán tuần 9 - Phạm Thị Thu Phương

Lớp : 2

Tiết : 45 tuần 9 Tên bài dạy:

TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG

I. Mục tiêu :

 -Biết cách tìm số hạng trong một tổng.

 - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ .

 II .Đồ dùng dạy học:

 - Các hình vẽ trong phần bài học

 

doc 9 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 9 - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:Toán 
Thứ .ngày tháng.năm 2005
Lớp : 2	
Tiết : 45 tuần 9
Tên bài dạy:
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu :
 -Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
 - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ .
 II .Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vẽ trong phần bài học
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp,hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
1’
12’
7’
5’
8’
2’
 Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng
Bước 1: Hình thành khái niệm: 
Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
 10
 6 4
6 + 4 = 
6 = 10 – 
4 = 10 – 
Bước 2: Tìm số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai.
 10
 X 4
X + 4 = 10
 X = 10 – 4
 X = 6
 10
 6 x
6 + X = 10
 X = 10 – 6
 X = 4
Bước 3: Kết luận: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
3 .Luyện tập –thực hành 
Bài 1 : Tìm x ( theo mẫu)
M
X + 3 = 9
 X = 9 – 3
 X = 6
X + 2 = 8
 X = 8 – 2
 X = 6
X + 5 = 10
 X = 10 – 5
 X = 5
4 + X = 14
 X = 14 – 4
 X = 10
X + 8 = 19
 X = 19 – 8
 X = 11
3 + X = 10
 X = 10 – 3
 X = 7
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
12
 9
10
15
21
17
Số hạng
 6
 1
24
 0
21
22
Tổng
18
10
34
15
42
39
Bài 3:
Tóm tắt: 
35 học sinh
Trai: 20 học sinh 
Gái :  học sinh?
Bài giải:
Số học sinh gái lớp học đó có là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh.
Lưu ý: Bài toán thuộc dạng tìm số hạng trong một tổng.
3. Củng cố, dặn dò.
* PP vấn đáp, gợi mở
- Hs quan sát hình 1 và đIền số vào chỗ chấm.
- 1 hs nêu, gv viết bảng. 
? Nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép cộng. (chỉ rõ sh1, sh2). 
- Từ phép tính 6 = 10 – 4, gv gợi ý để hs rút ra kết luận: Số hạng thứ nhất bằng tổng trừ đI số hạng thứ hai.
- Tương tự: với phép tính: 
4 = 10 – 6, hs rút ra kết luận : Số hạng thứ hai bằng tổng trừ đI số hạng thứ nhất.
- GV rút ra kêt luận chung
- Hs quan sát hình 2.
- GV nêu bài toán .có tất cả 10 ô vuông. Chia làm hai phần. Phần thứ hai cố 4 ô vuông .phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông, viết lên bảng x+4=10.
- Gv hướng dẫn hs giải bài tìm x đó và rút ra kết luận cách tìm số hạng thứ nhất.
- Tương tự như thế với cách tìm số hạng thư 2.
- Gv rút ra kết luận , hs đọc ghi nhớ.
-Yêu cầu Hs đọc đề bài .
-Yêu cầu Hs đọc bài mẫu.
-Yêu cầu Hs làm bài. Gọi 5 Hs lên bảng làm bài .
-Gv nhận xét và cho điểm.
Gọi Hs đọc đề bài 
- Gv hướng dẫn hs làm mẫu cột đầu tiên.
- Các số cần điền vào ô trống là những ô nào trong phếp cộng?
-Yêu cầu Hs nêu cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng .
-Yêu cầu Hs tự làm bài ,gọi 2 Hs lên bảng làm bài.
Gọi 1 Hs đọc đề bài .
- Gv hướng dẫn Hs tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán .
-Yêu cầu Hs nêu cách tìm số hạng trong một tổng .
-nhận xét giờ học .tuyên dương Hs tốt .nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn dò Hs về nhà học thuộc ghi nhớ.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
Môn:Toán 
Thứ .ngày tháng.năm2005
Lớp :2	
Tiết : 41 tuần 9 	
Tên bài dạy:
Lít
 I. Mục tiêu : Giúp Hs 
– Có biểu tượng về ít hơn ,nhiều hơn ( với nước ,sữa ...)
- Nhận biết được đơn vị đo thể tích :Lít tên gọi và kí hiệu (l)
- Biết làm các phép tính cộng trừ số đo thể tích có đơn vị là lít(l)
 II .Đồ dùng dạy học:
 - Một số vật đựng nước màu :cốc ,can ,bình nước ,xô.
 - Can đựng nước có vạch chia 
 - Nếu không có vật thật thì vẽ tranh bài tập 3.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời
gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp,hình thức
 tổ chức dạy học tương ứng
5’
1’
A.Kiểm tra bài cũ:
 Đặt tính rồi tính: 37 + 63; 18 + 82; 45 + 55
Tính nhẩm : 10 + 90: 30 + 70; 60 + 40
B Bài mới;
1.Giới thiệu nhiều hơn (nước)và ít hơn(nước)
- Quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước ;1 can nước và 1 ca nước . 
-Cốc nước có ít hơn bình nước ,bình nước có nhiều nước hơn cốc nước.
-Can đựng được nhiều nước hơn ca .Ca nước đựng được ít nước hơn can.
2.Giới thiệu lít(l)
- Để biết trong cốc ,ca ,can có bao nhiêu nước ;cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ...ta dùng đơn vị đo là lít 
Lít viết tắt là l
- Đưa ra 1 túi sữa (1 lít) .
 -Đưa ra 1 chiếc ca (đựng được 1 lít )đổ sữa trong túi vào ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa 
-Đưa ra 1 chiếc can có chia vạch .Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu Hs đọc mức nước trong can.
3. Hướng dẫn đọc và viết số có kèm đơn vị l
- Gv nhắc lại cách đọc, cách viết khi có kèm đơn vị l theo mẫu trong sách giáo khoa ở bàI tập 1.
- 1 hs quan sát bài 1 và nêu cách đọc .
- Gv đọc: Ba lít, mười lít, hai lít, năm lít
4. Luyện tập thực hành:
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
 9l + 8l = 17l
17l – 6l = 11l
15l + 5l = 20l
18l – 5l =13 l
2l + 2l + 6l = 10l
28l – 4l – 2l = 22l
? Khi viết kết quả, con cần lưu ý điều gì?
(chú ý viết đơn vị kèm theo)
Bài 3: 
a. ? Trong can đựng bao nhiêu lít nước? 
- Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước ?
- Nêu phép tính.
- Nêu bài toán : Can dầu có 18 l, rót sang xô hết 5 lít .Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
18l – 5l = 13l
Bài toán: Can dầu có 10l dầu, rót sang ca hết 2l. Hỏi trong can còn lại bao nhiêu l dầu?
15 l – 3 l = 12 l
c. Bài toán: Can to có 20l dầu, rót sang can nhỏ hết 10 l. Hỏi can to còn lại bao nhiêu l dầu?
20 l – 10 l = 10 l
Bài 4:
Tóm tắt:
Lần đầu : 16 l
Lần sau : 25 l
Cả hai lần:. l?
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán được là:
12 + 15 = 37 (l)
Đáp số: 37 l
Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo,ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
C.Củng cố ,dặn dò:
- GV viết bảng: 3l ,4l,7l
- Gv đọc: 5l,7l,10l.
* Trò chơi: Thi ước lượng đúng.
-Dặn dò Hs ghi nhớ tên gọi ,kí hiệu đơn vị (l)
* PP kiểm tra, đánh giá
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài :
- Hs 1 làm bài 
- Hs 2: 
-Nhận xét cho điểm Hs.
* PP trực quan,quan sát, vấn đáp
- Hs quan sát.
- So sánh về mức nước.
- Rút ra nhận xét.
-Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng .
- Gv viết lên bảng 
- Hs đọc .
- Hs quan sát, đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa .
- Hs quan sát và trả lời.
- Hs quan sát SGK và nêu cách đọc theo mẫu.
- 5, 6 hs nêu cách đọc.
- hs nghe và viết cách viết trên bảng con, 1 hs viết bảng lớp.
- Chữa bài.
PP thực hành, luyện tập
- 1 hs đọc yêu cầu
- 1 hs đọc mẫu.
- Hs tự làm bài trong vở
-Nhận xét và cho điểm Hs
- Yêu cầu Hs quan sát tranh phần a.
- Hs đọc lại phép tính .
- 1 hs nêu bàI toán tương ứng.
-Treo tranh phần b và yêu cầu Hs dựa vào tranh nêu bài toán có thể đặt câu hỏi gợi ý 
-Trong can còn lại bao nhiêu lít 
- Phần c làm tương tự.
- Hs viết phép tính vào vở, 1 hs lên bảng.
Yêu cầu Hs đọc đề bài .
-Muốn biết cả 2 lần bán được bao nhiêu lit nước mắm ta làm thế nào ?
- Hs làm bài vào vở ,1 Hs lên bảng làm bài .
- 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Hs đọc
- Hs viết bảng con.
Rút kinh nghiệm sau tiết học: 
Môn: Toán 
Lớp : 2
Tiết : 42 - Tuần 9
Thứ ........ngày.........tháng.........năm 2005
Tên bài dạy:
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về: 
Đơn vị đo thể tích lít (l). 
Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l). 
Giải bài toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh bài tập 2 (hoặc vật thật). 
Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l); 4 cốc (loại 0,25l). 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
1’
5’
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Tính : 
7l + l = 
3l + 7l + 4l = 
12l + 9l = 
7l + 12l + 2l =
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập. 
 Bài 1: 
2l + 1l = 3l
16l + 5l = 21l
15l - 5l = 10l
35l – 12l = 23l
3l + 2l – 1l = 4l
16l– 4l + 15l = 27l
Bài 2: 
a. Treo tranh phần a. 
- Có mấy cốc nước. Đọc số đo ghi trên cốc. 
- Bài yêu cầu ta làm gì ? 
- Ta phải làm thế nào để biết sốnước trong cả 3 cốc ? 
- Kết quả là bao nhiêu ? 
b. Can thứ nhất đựng 3l nước, can thứ hai đựng 5l. Cả hai can đựng bao nhiêu lít ? (3l + 5l = 8l).
c) Có 2 can nước (dầu...) can thứ nhất đựng 10l, can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ?
10l + 20l = 30l
Bài 3: 
Tóm tắt:
16 l
? l
T2: 
2 l
T1: 
 Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. 
Bài giải
Số lít dầu thùng thứ 2 có là:
16 – 2 = 14 (l)
 Đáp số: 14l
Bài 4: 
- Lần lượt đưa ra 2 cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l (nếu có thì đưa cả 10 cốc loại 0,1l) và yêu cầu hs thực hành rót nước. 
- Yêu cầu so sánh mức nước giữa các lần với nhau. 
- Kết luận: Có 1l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc ( các cốc như nhau) thì nước trong mỗi cốc càng ít. 
3. Củng cố – dặn dò. 
- Trò chơi: thi đong dầu. 
- Nội dung: Có 7l dầu trong xô và 2 chiếc can không. Một chiếc chứa được 5l, chiếc còn lại chứa được 1l. Hãy tìm cách lấy được 4 l dầu sau 2 lần đong. 
- Cách chơi: - Lời giải: Lần 1: Đổ nước từ thùng vào đầy can 5l. 
 Lần 2: Đổ nước từ can 5l vào đầy can 1l, trong can 5l còn lại 4l.
* Kiểm tra, đánh giá
2 Hs lên bảng thực hiện
- Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l).
- Nhận xét và cho điểm Hs. 
- Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
* Thực hành, luyện tập
- Hs nêu đề bài. 
- 3 Hs lên bảng làm bài; Hs cả lớp làm bài trong Vở 
- Gọi Hs nhận xét bài bạn trên bảng. 
* Quan sát, vấn đáp
- Hs quan sát.
- Tính số nước của 3 cốc. 
Thực hiện phép tính 
1l + 2l + 3l = 6l.
- Tiến hành tương tự với phần b và c.
. Hs quan sát và nêu bài toán và phép tính.
- Hs đọc đề bài,nêu tóm tắt theo sơ đồ.
- Xác định dạng bài và tự giảI vào vở. 
1 hs làm bảng phụ.
Chữa bài.
* Thực hành
- Lần 1: rót đầy 2 cốc. 
- Lần 2: rót đầy 4 cốc. 
- Lần 3: rót đầy 10 cốc. 
- Cốc lần 1 đựng nhiều hơn cốc lần 2. Cốc lần 2 đựng được nhiều hơn cốc lần 3. Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc lần 3 (cho Hs nói ngược lại).
Chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng cuộc (nên chuẩn bị vật thật cho Hs đong). 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: Toán 
Lớp : 2
Tiết : 43 Tuần 9
Thứ ........ngày.........tháng.........năm 2005
Tên bài dạy:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về: 
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20. 
Đơn vị đo khối lượng: kilôgam (kg); đo thể tích: lít (l). 
Giải toán có lời văn tìm tổng 2 số. 
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 
II. Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ bài tập 2. Cân bàn, vật để cân (bài 5). 
Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổchứcdạy học tương ứng
5’
I. Giới thiệu bàI:
II. Luyện tập:
Bài 1:
5 + 6 = 11
8 + 7 = 15
9 + 4 = 13
16 + 5 = 21
27 + 8 = 35
44 + 9 = 53
40 + 5 = 45
30 + 6 = 36
7 + 20 = 27
4 + 16 = 20
3 + 47 = 50
5 + 35 = 40
Bài 2: 
a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ hai nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam? 
25 kg + 20 kg = 45kg 
b) Thùng thứ nhất đựng 15l nước, thùng thứ hai đựng 30l. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ? 
15l + 30l = 45l 
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
34
45
63
17
44
Số hạng
17
48
29
46
36
Tổng
51
93
92
63
80
- Gv giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. 
* Thực hành, luyện tập
- 1 hs đọc đề.
- Hs làm bài. 4 hs làm bảng.
- Hs nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả từng phép tính. 
* Làm miệng + Bảng con
1 hs đọc yêu cầu.
Hs quan sát tranh vẽ và nêu bàI toán phù hợp.
1 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con.
Hs nêu kết quả cần đIền vào chỗ chấm.
1 hs đọc yêu cầu.
Hs làm nháp rồi đọc kết quả.
Bài 4: Giải bàitoán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt: 
Lần đầu bán : 45 kg gạo
Lần sau bán : 38 kg gạo
Cả hai lần bán :  kg gạo?
 Lần thứ nhất cửa hàng bán được 45 kg gạo. Lần thứ hai cửa hàng bán được 38 kg gạo. Hỏi cả hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài giải
Số gạo cả hai lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số: 83 kg gạo. 
Bài 5: 
- Túi gạo cân nặng 3kg, vì vậy cần khoanh vào chữ C.
Vì cân thăng bằng nên cả túi gạo và quả cân 1 kg sẽ cân nặng 4 kg. Như thế túi gạo cân nặng : 
4 – 1 = 3 (kg)
3. Củng cố, dặn dò. 
- Trò chơi: Dãy số kỳ diệu. 
24
36
44
- Chuẩn bị Dãy số như sau:
- Yêu cầu: Điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp bằng 100. 
- Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Đội nào nghĩ ra trước, điền đúng là đội thắng cuộc. 
1 hs đọc yêu cầu.
Hs thảo luận nhóm 2 để đặt đề theo tóm tắt.
Hs trình bày phần bài giải vào trong vở.
2 hs cùng bàn đổi vở để chữa bài.
- Hs quan sát hình và nêu câu trả lời. Và giải thích rõ vì sao? 
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Môn: Toán 
Lớp : 2
Tiết : 44 Tuần 9
Thứ ........ngày.........tháng.........năm 2005
Tên bài dạy:
Kiểm tra
I.Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết)
GiảI toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg, l (dạng nhiều hơn , ít hơn)
Kĩ năng nhận dạng, đếm hình chữ nhật, tứ giác.
II.Chuẩn bị :Đề kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan tuan 9.doc