Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 8 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 8 - Năm học 2011-2012

Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Biết vâng lời cô, người lớn.

 - Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng

 *: - Thể hiện sự thơng cảm.

 - Kiểm sốt cảm xc .

 - Tư duy phên phán .

II. CHUẨN BỊ: - SGK, tranh minh họa b

doc 32 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 8 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 08
( Từ ngày 10 tháng 10 năm 2011 đến 14 tháng 10 năm 2011 )
Thứ, ngày
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Đồ dùng
Hai
10/ 10 / 2011
1
SHĐT
Sinh hoạt đầu tuần
2
T Đ
Người mẹ hiền (Tiết 1)
3
T Đ
Người mẹ hiền (Tiết 2)
4
Toán
36 +15
Ba
 4 / 11/2011
1
TD
Học động Điều hòa. CT “Bịt mắt bắt
2
KC
Người mẹ hiền
3
Toán
Luyện tập
4 
T.Công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( tiết 1 )
Mẫu gấp
5
Đ. đức
Chăm làm việc nhà. (Tiết 2)
Tư
 12/ 10/ 2011
1
TĐ
Bàn tay dịu dàng
2
CT
Tập chép: Người mẹ hiền
3
Toán
Bảng cộng.
4
A ,N
5
Năm
 13/ 10 / 2011
1
LT&C
Từ ngữ chỉ trạng thái. Dấu phẩy
2
TV
Chữ hoa G
Chữ mẫu
3
Toán
Luyện tập.
4
TNXH
Aên uống sạch sẽ
Sáu
14 / 10 / 2011
1
TD
Oân bài thể dục phát triển chung.
2
CT
Nghe-viết : Bàn tay dịu dàng.
3
TLV
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị KNTCH
4
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
5
SHL
Sinh hoạt cuối tuần
* Kế hoạch trọng tâm chuyên mơn,giáo dục đạo đức trong tuần
Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh trương lớp lao động trồng cây xanh
Giáo dục đạo đức cho học sinh
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
Lớp học bình thường
 Lớp học bình thường	
 Dự kiến dự giờ: môn: Tiết: Lớp:
 Người dạy: Ngày tháng:
 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN
 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
	Sinh hoạt 
 TuÇn 7 
NhËn xÐt tuÇn 7
I- Mơc tiªu:
	- Häc sinh quen víi nỊ nÕp chµo cê.
	- Häc sinh n¾m ®­ỵc ­u, khuyÕt ®iĨm cđa líp,cđa m×nh trong tuÇn qua.
	- N¾m ®­ỵc ph­¬ng h­íng tuÇn 6.
II- C¸c ho¹t ®éng chđ yÕu:
1. ỉn ®Þnh líp
2. TiÕn hµnh
- GV nªu nhËn xÐt c¸c nỊ nÕp thùc hiƯn trong tuÇn 7.
 + Tuyªn d­¬ng nh÷ng HS thùc hiƯn tèt.
 + Nh¾c nhë nh÷ng HS thùc hiƯn ch­a tèt.
- GV nªu ph­¬ng h­íng tuÇn 8.
3. Tỉng kÕt.
- GV tỉng kÕt, nhËn xÐt giê.
- HS ỉn ®Þnh líp.
- HS nghe nhËn xÐt.
- HS nghe nhiƯm vơ.
- HS vui v¨n nghƯ.
 Tập đọc 
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 
	 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	- Biết vâng lời cô, người lớn.
	- Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng
	*: - Thể hiện sự thơng cảm.
	 - Kiểm sốt cảm xúc .
	 - Tư duy phên phán .
II. CHUẨN BỊ: - SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em 
- 2 HS lên bảng trả bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài.
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi:
Em hiểu gánh xiếc là gì?
Tò mò là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Em hiểu lách là sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Lấm lem là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
Thập thò là gì?
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào?
Ị “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //”
Giọng cô giáo đọc ra sao?
Ị “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //
	- Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào?
- Mời 4 bạn đọc lại câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.( KNS )
- GV yêu cầu HS đoạn 1, 2
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4.
Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Ị Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. 
- Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
4. Củng cố 
- Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?”
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS nêu.
- Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc.
- Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt).
- HS nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn.
- Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam).
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 HS đọc.
- Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
- Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì Nam đau và xấu hổ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là cô giáo.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình.
- Lớp hát.
	 Toán 
36 + 15
I. MỤC TIÊU: 
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
	- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
	- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3.
	- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 
- Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 36 + 15
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5.
* Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết:
+
36
15
51
Ị Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1 (dòng 1):
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82.
* Bài 2 (a,b):
- Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.
Ị Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đặt đề.
- GV và HS cùng nhau phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.
Giải:
Khối lượng gạo và ngô có là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
Ị Nhận xét.
Bài 4: ND ĐC
4.Củng cố 
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.	
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con. 
- Lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng giải
- Đại diện dãy lên thi đua.
HS nhắc lại nội dung vừa học.
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011	
	Thể dục 
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ. TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ.
I. MỤC TIÊU: - Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. 
- Biết cách thực hiện các động tác của bài TD PTC.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài TD PTC .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Hăng hái học tập.
TTCC 1;2;3 của NX 2 ; 4 : Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ:Còi.
II/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
 học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vịng trên sân tập
Thành vịng trịn,đi thường.bước Thơi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
 a.Học động tác điều hồ:
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
 Nhận xét
*.Ơn bàTD phát triển chung.
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Nhận xét
b.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 7 động tác TD đã học
5
25
5
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
*  ... 
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK: “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?” (GV gợi ý cho HS nêu ví dụ)
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
à Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán  để học tập tốt hơn.
4. Tổng kết – Dặn dò: * (Liên hệ) : GDHS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
- Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS kể tên đồ ăn, thức uống.
- Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, lần lượt ghi ý kiến theo vòng tròn.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong các bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, 
- Đang rửa rau quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo 
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải, kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải đậy kín.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải rửa sạch, phơi nới khô ráo, thoáng mát.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Một vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1 – 2 HS đọc lại phần kết luận cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao?
- HS quan sát (Hình 6, 7, 8) và nêu ý kiến.
- Cử đại diện trình bày ý kiến. Nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
	Thể dục 
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU: - Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. 
- Biết cách thực hiện 8 động tác của bài TD PTC.
- Biết cách chơi và tham gai trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
II. CHUẨN BỊ: Còi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vịng trên sân tập
Thành vịng trịn,đi thường.bước Thơi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ơn bài thể dục phát triển chung
Lần 1:Giáo viên hướng dẫn
 Nhận xét
Lần 2:Cán sự hướng dẫn
 Nhận xét
*Các tổ tổ chức luyện tập
Giáo viên theo dõi gĩp ý Nhận xét
*Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục
 Nhận xét Tuyên dương
c.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 8 động tác TD đã học
5
25
5
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Chính tả (Nghe viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 
	- Làm được BT2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
	- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền 
- HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc mẫu.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Thầy có thái độ gì?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó 
- Bài có những chữ viết hoa nào?
- Câu nói của An viết thế nào?
- Nêu những từ bộ phận khó viết.
- GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Hãy nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Nhìn sách sửa bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
	* Bài 2.
- Nhận xét.
	* Bài 3b.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng .
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu.
- Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng.
- Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang.
- Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng.
- HS viết.
- HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết.
 - HS chép vở.
- HS soát lại.
- Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi.
- HS lắng nghe..
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền.
- Nhận xét.
 Tập làm văn 
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU : 
 -Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)
	- Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
	*: - Giao tiếp : cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác .
	 - Hợp tác - Ra quyết định - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe phản hồi tích cực .
II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu 
Yc 2 hs lên bảng thực hiện làm bài
Ị Nhận xét.
3. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
Hoạt động 1: Suy nghĩ và nói những lời mời ( KNS )
* Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
Ị Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
 (Tình huống 1b)
- Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c)
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo ( KNS )	 
* Bài 2:
- GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư.
Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 3: Viết câu.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I.
- Hát
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
- 1 HS nhắc lại.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề bài.
a. Bạn đến thăm nhà em.
Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
A Ngọc à, cậu vào chơi.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên.
- HS đọc yêu cầu.
Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
 TOÁN 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU:	
	 - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
	- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
	- Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.
	- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
	- HS ham học toán, tính chính xác.
II CHUẨN BỊ: -Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 
- GV ghi bảng: 83 + 17 = ?
- HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.
- Em đặt tính như thế nào?
- Ta tính theo thứ tự nào ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên).
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV sửa bài – Nhận xét.
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
HS làm bài vào vở.
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số: 100 kg đường
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : Cho HS chơi Đố bạn.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Lít.
- Hát
2 hslên bảng làm bai theo yc
- HS làm ở bảng lớp
- HS nêu.
- HS thực hiện.
+
83
17
100
- HS tự nêu.
- Thực hiện từ phải sang trái
 - Tính.
- HS thực hiện.
- HS làm bài tìm kết quả
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. 
- Nhận xét tiết học.
3	
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
Ưu điểm: 
 -Hạn chế:
	Tổ trưởng Lảnh đạo nhà trường ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_8_nam_hoc_2011_2.doc