Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 9

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 9

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT2: MÔN: TẬP ĐỌC.

 BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 1:)

 I. Mục đích yêu cầu.

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.

 II. Chuẩn bị.

- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009.
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT2: MÔN: TẬP ĐỌC.
 BÀI: ÔN TẬP (TIẾT 1:)
 I. Mục đích yêu cầu.
- Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
 II. Chuẩn bị.
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định..
B.Bài cũ.
-Kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của học sinh.
C. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2: Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
3: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
-Gọi 2 HS đọc lại.
4:Ôân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
5:Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
- Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
* Chỉ người.
 *Chỉ đồ vật.
*Chỉ con vật.
*Chỉ cây cối.
-GV nhận xét tuyên dương.
D. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7. và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát
-HS nhắc lại đề bài.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
-Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
-Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
- Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
-Chuối, xoài, na, mít, nhãn
 ------------------------------------------------------------------
TIẾT 3: TẬP ĐỌC.
 BÀI : ÔN TẬP (TIẾT 2.)
I. Mục đích yêu cầu.
- Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôân luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Ôân cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
 - Ôn bài tập đọc Mít làm thơ.
II. Chuẩn bị.
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
- HS: vở BT.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định. 
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2.Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3.Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
4:Ôân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
 - GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
-HS chú ý nghe, nhắc lại đề bài.
-HS lên bảng bốc thăm đọc bài trả lời câu hỏi.
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
 TIẾT 4: TOÁN
BÀI : LÍT.
I. Mục đích yêu cầu . Giúp hs:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa)
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên, gọi kí hiệu của lít ( l).
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
Lưu ý: Chưa cho hs dùng thuật ngữ “dung tích”.	
II. Đồ dùng dạy học :
- Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A.ổn định.
B.Kiểm tra bài cũ.
“Phép cộng có tổng bằng 100”.
- Làm bài 1, 2, 3, 4 trang 42 VBT.
- Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới.
1 Giới thiệu bài.
Bài hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị đo dung tích đó là “lít”
2. Giảng bài .
1. Làm quen với biểu tượng dung tích:
- Lấy 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rót đầy hai cốc và hỏi:
-Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
- Gọi HS chọn các vật khác.
2. Giới thiệu ca 1 lít ( hoặc chai 1 lít). Đơn vị Lít:
- Cái ca này mấy lít?
- Cái chai này mấy lít?
- • Rót nước đầy ca (chai) này, ta được mấy lít nước?
-• Rót sữa cho đầy ca, ta được bao nhiêu lít sữa?
- Cho hs tiếp tục làm quen với ca, can, chai
-• Trên mặt ca, chai, can ghi gì?
3.Thực hành.
Bài 1: ( Đọc, viết theo mẫu)
- Gv chỉ vào hình vẽ, yêu cầu hs đọc cá nhân tiếp sức.
-HS ghi tên đơn vị.
- Thực hành đong: 1 l, 3 l, 5 l nước.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Gv theo dõi, giúp đỡ (lưu ý hs ghi tên đơn vị ở kết quả)
- Gv nhận xét.
Bài 4: Giáo viên yêu cầu 1 em đọc và mời bạn đọc, rồi mời bạn phân tích đề .
- Bài toán cho biết gì? 
-Bài toán hỏi gì?
- Gv và hs nhận xét bài trên bảng.
- GV thu vở chấm bài.
D. củng cố ,dặn dò.
- Lít viết tắt là gì?
- Về tập đong nước và ước lượng xem can nước mắm, can dầu ăn mẹ mua mấy lít?
– Xem bài tiếp theo.
- 4 em HS.
-HS chú ý nghe.
-HS quan sát.
-Cốc to.
- Cốc nhỏ.
-• Can chứa nhiều dầu hơn chai.
- HS quan sát các đồ vật.
• -1 lít.
-1 lít.
-• 1 lít nước.
-1 lít sữa.
-Các nhóm chuyền cho nhau xem.
-Ghi 1 lít, 2 lít, 5 lít..
- HS đọc 1 lít, 2 lít, 5 lít.
-1 em nêu yêu cầu của bài.
- • Ba lít, mười lít, hai lít, năm lít.
-• HS viết bảng con: 3 l, 10 l, 2 l, 5l.
-Các nhóm lên đong : Đại diện 4 em của 4 nhóm.
- 1 em nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào bảng con .
- Hs nêu kết quả, một số em khác nhận xét.
-1 em lên tóm tắt và giải bài, lớp làm vở.
-• Lần đầu bán : 12 lít.
-• Lần sau bán : 15 lít
-• Cả hai lần : ? lít
 Bài giải:
Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng bán được là:
 12 + 15 = 27 ( l )
 Đáp số: 27 lít nước mắm.
 ---------------------------------------------------
 TIẾT 5: MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T1)
I. Mục đích yêu cầu .
- Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
- Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp
- Tự giác học tập.
- Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị.
- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
-Ơû nhà em tham gia làm những việc gì?
-Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
-Đọc ghi nhớ.
C. Bài mới. 
1.Giới thiệu bài: 
- Chăm chỉ học tập.
2.Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
- Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
*Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
-GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS 
*GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
-Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương t ... át kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.
- Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.
- Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.
* Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
*Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ định bất kì.
 *Bước 2:Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:
-Các bạn làm thế để làmgì?
- Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?
- Giữ vệ sinh như thế nào?
*Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần:
Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu,  không đại tiện bừa bãi
D. Củng cố – Dặn dò .
- Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì?
- Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì?
- Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ.
- Hát
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
- Hát về chú cò.
- Chú cò bị đau bụng.
- Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã.
- 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.
- HS các nhóm thảo luận.
- Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, 
- Sống ở ruột người.
- Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.
- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, 
- Các nhóm HS trình bày kết quả.
- Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn:
- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.
- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn
- Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh)
- HS mở sách trang 21.
- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.
- Có 
- Phải ăn chín, uống sôi.
- Cá nhân HS trả lời.
TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG 
 BÀI 6 :
I. Mục đích yêu cầu.
-HS biết những qui định đối với người ngồi trên xe đạp xe máy.
-Mô tả được các động tác khi lên xe xuống xe.
-HS thể hiện đúng động tác khi lên xe xuống xe, thực hiện đúng động tác dội mũ bảo hiểm.
-Nắm được ưu khuyết điểm của từng HS .
-Phương hướng tuần tới.
-GD hs có ý thức phê và tự phê cao.
II. Chuẩn bị.
-2 bức tranh phóng to trong sgk.
-Phiếu ghi các tình huống của hđ3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định. 
B. Kiêûm tra bài cũ.
-Kể tên các phương tiện giao thông mà em biết?
-GV nhận xét tuyên dương.
C .Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(trực tiếp)
-GV ghi đềø bài lên bảng.
2. Giảng bài.
*HĐ 1:nhận biết những hành vi đúng sai khi ngồi sau xe đạp xe máy.
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,giao cho mỗi nhóm 1 hình vẽ.
-Khi lên xe đạp xe máy em thường trèo lên ở phía nào?
-Khi ngồi trên xe máy em ngồi phía trước hay phía sau?
-Để đảm bảo an toàn ,khi ngồi trên xe đạp xe máy,em cần chú ý điều gì?
* Kết luận. 
* HĐ 2:Thực hành và trò chơi.
-GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm một câu),phát cho mỗi nhóm một phiéu ghi một trong 2 câu hỏi thảo luận.
*Kết luận:
3. Củng cố ,dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-HS tự kể.
-HS nhắc lại đề bài.
-HS quan sát tranh và nhận biết đúng sai của người trong hình.
-Đại diện nhóm lên trình bày và giải thích vì sao?
-Em lên phía bên trái vì thuộc chiều với người đi xe.
-Ngồi phía trước che lâpf tầm nhìn của người điều khiển xe.
-Bám chặt vào người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe.không bỏ 2tay không đung đưa chân.xe dừng hẳn mới xuống .
*-Lên xuống xe ở bên trái ,quan sát trước sau khi lên xe.Ngồi phía sau người điều khiển xe.không bỏ 2tay hoặc đung đưa chân.xe dừng hẳn mới xuống.
-HS nhận phiếu thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
*Các em cần thực hiện dúng đtvà qui định khi ngồi trên xe.để đảm bảo an toàncho bản thân.
-HS chú ý nghe.
-HS thực hiện đúng kế hoạch.
 --------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009.
TIẾT 1: TOÁN .
 BÀI: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.
I Mục đích yêu cầu .
-Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
-Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong 1 tổng.
-Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị. 
-GV: Các hình vẽ trong phần bài học.
-HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ . 
Trả bài kiểm tra,sửa sai.
C. Bài mới. 
1 .Giới thiệu bài: 
- Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng?
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên.
- Giới thiệu: Trong các giờ học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia.
2 . Giảng bài.
a: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
*Bước 1:
- Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
- 4 + 6 bằng mấy?
- 6 bằng 10 trừ mấy?
- 6 là ô vuông của phần nào?
- 4 là ô vuông của phần nào?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
- Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
- Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
- Viết lên bảng x + 4 = 10
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
-Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
- Viết lên bảng x = 10 – 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông?
- Viết lên bảng: x = 6
- Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
- Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
*Bước 2: Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
b: Luyện tập.
Bài 1: Tìm x theo mẫu.
X+ 3 = 9
 X = 9-3
 X = 6
-GV và HS nhận xét sửa sai ghi điểm.
Bài 2:tính tổng.
-Yêu cầu HS nêu cách tính tổng.cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì? 
-GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
- GV nhận xét tiêùt học.
-Về nhà làm bì tập trong vở bài tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm các phép tính sai.
- 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4	= 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài.
4 HS làm bảngû ,cả lớp làm vở.
X +5=10 x + 2 =8
 X=10 -5 x= 8- 2
 X=5 x= 6
X+ 8=19	 4+x=14
 X=19 -8 x=14 -4
 X= 11 x =10
-HS đọc yêu cầu.
Số hạng
12
 9
 10
Số hạng
 6
 1
 24
Tổng
18
 10
 34
- HS đọc đề bài.
-1lớp có 35 hs trong đó có 20 hs trai.
-Có bao nhiêu HS gái?
-HS tóm tắt và giải.
 Bài giải.
Số HS gái có là:
 35 -20=15(hs)
 Đáp số:15 hs gái.
TIẾT 2 : VẼ THEO MẪU : VẼ CÁI MŨ. 
 ------------------------------------------------------------
 TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN.
 BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC.
 ( Theo đề lưu ở tổ khối )
 -----------------------------------------------------
TIẾT 4: CHÍNH TẢ.
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT.
 (Theo đề lưu ở tổ khối )
 ---------------------------------------------------
TIẾT 5 : S INH HOẠT TẬP THỂ.
1. Nhận xét hoạt động trong tuần.
*Ưu điểm:
-Một số HS đi học chuyên cần,đúng giờ.
-Thưỡnguyên tổng dọn vệ sinh sạch sẽ.
-Có ý thức học tập .
*Khuyết điểm.
-Một số HS còn đi học muộn ,chưa có ý thức giữ vệ sinh chung.chưa tiến bộ trong học tập.còn hay làm việc riêng,.
2. Kế hoạch tuần tới.
*Duy trì tốt sĩ số HS đi học chuyên cần,ra vào lớp sinh hoạt đầu giơ,ø giữa giờ, thường xuyên vệ sinh cá nhân ,vệ sinh trường lớp.
*Học bài ,làm bài đầy đủ ,đi học mang đầy đủ sách vở ,dụng cụ học tập.vừa học vừa ôn chuẩn bị thi giữa kì I.Thi đua học tập tốt dành nhiều hoa điểm 10 dâng tặng thầy cô nhân ngày 20-11
GD HS ngoan lễ phép.
*Nộp các loại quĩ theo qui định.tập nhiều bài hát ca ngợi thầy cô giáo.
 -----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc