Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 19 năm 2009

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 19 năm 2009

I. Mục tiêu:

- Nhận biết tổng của nhiều số.

- Biết cch tính tổng của nhiều số. (BT1-cột 2; BT2 cột 1,2,3; BT3a)

II. Chuẩn bị:

- GV: Bộ thực hành toán.

- HS: bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 19 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ Hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
TOÁN: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số. 
- Biết cách tính tổng của nhiều số. (BT1-cột 2; BT2 cột 1,2,3; BT3a)
II. Chuẩn bị:
GV: Bộ thực hành toán.
HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’) 
- GV nhận xét bài KT.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
b. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng
12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 
+ 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc: 
* Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1: Cột 2
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2: Cột 1,2, 3
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
- GV nhận xét.
Bài 3 a
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- HS nghe
 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “12kg cộng 12kg cộng 12kg cộng bằng36kg” Nhận ra tổng này có các số hạng bằng nhau “Tổng 12 + 12 + 12 có 3 số hạng đều bằng 12” 
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
TẬP ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài. Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, hiểu y nghĩa 4 mùa xuân, hạ, thu đơng. Mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng đều cĩ ích cho cuộc sống
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,4. HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3.
- GDMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa . Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để HS trả lời CH 3. 
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’)
- Thông báo kết quả KT
2.Bài mới (60’)
a. Giới thiệu: (2’)
- Giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai. 
- GV giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa. 
- HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? 
- Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . .
Ÿ Đọc từng câu.
 - Gọi HS nối tiếp đọc câu - đến hết bài
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
 sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . 
Ÿ Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Từ mới: bập bùng.
* Đọc đoạn trong nhĩm
*Thi đọc giữa các nhóm 
* Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
TIẾT 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
- Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không? 
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
- Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
- GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
(- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.)
- GDMT : Khai thác gián tiếp: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có vẽ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đe
v Luyện đọc lại.
GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ.
- HS nghe giới thiệu bài.
- Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, 
- Vẻ mặt tươi cười ngồi giữa
bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người 
cócách ăn mặc riêng
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh để tìm.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
 Thứ Ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
THỂ DỤC: TRỊ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ, NHANH LÊN BẠN ƠI
I . Mục tiêu:
- Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hơng, đầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp vai. Biết cách chơi trị chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II,:Chuẩn bị:
Chuẩn bị 1 cịi, khăn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. PhÇn më ®Çu .
- GV nhËn líp ,phỉ biÕn néi dung, yªu cµu giê häc.
- §øng xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, h«ng, ®Çu gèi.
- Xoay c¸nh tay.
- Xoay khíp vai .
2.PhÇn c¬ b¶n :
- Trß ch¬i :”bÞt m¾t b¾t dª “:10’
- Trß ch¬i tiÕn hµnh theo ®éi h×nh vßng trßn .
- GV nªu tªn trß ch¬i nh¾c l¹i c¸ch ch¬i ,
- Chän hai häc sinh ®ãng vai ng­êi ®i t×m ,3hs ®ãng vai “dª” l¹c ®µn råi cho hs ch¬i .
Trß ch¬i” nhanh lªn b¹n ¬i “8’
- GV nh¾c l¹i c¸ch ch¬i .
- Cho hs ch¬i theo nhiỊu ®éi h×nh kh¸c nhau 
3. PhÇn kÕt thĩc:
- §øng vç tay h¸t
- Cĩi ng­êi h¶ láng :6lÇn 
- Cĩi l¾c ng­êi th¶ láng 
- Nh¶y th¶ láng.
- GV-HS hƯ hèng bµi .
- GV nhËn xÐt tiÕt học.
 8’
 20’
 7’
- HS thùc hiƯn.
- HS thùc hiƯn.
- HS thùc hiƯn.
- HS thùc hiƯn. trß ch¬i bÞt m¾t b¾t dª .
- C¶ líp cïng tham gia ch¬i.
- HS thùc hiƯn, trß ch¬i theo nhiỊu ®éi h×nh.
- HS thùc hiƯn 
- HS thùc hiƯn 
- HS thùc hiƯn 
TOÁN: PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau
 - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.(BT1)
 - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
 - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.(BT2)
 * HS khá, giỏi có thể làm thêm BT3.
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật.
HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Tổng của nhiều số.
15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: 
- Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi: 
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ? 
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi 
- GV gợi ý: Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? 
- GV hướng dẫn 
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5 = 10 
- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 
 giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân 
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
-Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành p ... ân 2 x mấy ?
2 x 2 = mấy ? 
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 
- Cho HS so sánh tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém bao nhiêu đơn vị ? 
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 
2 x 3 = 6  ; 2 x 10 = 20
- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
Bài 1: 
Ghi nhớ các công thức trong bảng .nhân làm bài 
2 x 2 = 4 2 x 6 = 12
2 x 4 =8 2 x 8 = 16
Bài 2: 
Cho HS đọc đề bài 
 Bài toán cho biết gì ? Bài tóan hỏi gì ? 
Cho HS tóm tắt và giải bài toán
 Bài giải 
6 con gà có số chân là 
 2 x6 = 12 ( chân ) 
Bài 3: Cho HS làm bài 
- HS điền số thích hợp vào ô trống 
- Cho HS nhận xét dãy số ? 
- Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 
3.Củng cố – Dặn dò (2’)
- Cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS lấy 
- HS trả lời
- HS trả lời 
- HS đọc 
- HS lấy 
HS nêu 
- HS trả lời 
- HS đọc 
- HS trả lời 
- HS đựa vào đồ dùng lập các phép tính còn lại của bảng nhân 
- HS nối tiếp nêu kết quả bảng nhân
- HS đọc thuộc bảng nhân 
- HS làm bài . Tính nhẩm nêu kết qquả miệng 
- HS đọc đề 
HS trả lời 
- HS làm bài vào vở 1 hS lên bảng làm 
HS làm bài 
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . 
-
- HS thi đọc 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
 - Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT 2).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? (BT 3)
 - HS khá, giỏi làm hết được các BT
 - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Ôn tập học kì I.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
v Hướng dẫn làm bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm BT 1.
- GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
- GV che bảng HS sẽ đọc lại.
Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. 
- GV hướng dẫn HS làm BT 2.
- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.
- GV phát bảng nhóm đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- GV hướng dẫn HS làm BT 3.
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. 
- Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- Dấu chấm, chấm than
- HS nêu các bài đã học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. 
- Tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
 Thứ Sáu ngày 01 tháng 01 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
 - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 - Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3)
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh họa 2 như SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Ôn tập HKI
Kiểm tra Vở bài tập.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm , quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. 
- GV nhận xét.
 - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
Bài tập 2 (miệng)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: - GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. - Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem đúng hay sai.
- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
v Thực hành.
 Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. 
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- HS thực hiện theo lời dặn cùa GV
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
 - Thuộc bảng nhân 2.
 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. (BT1; BT2)
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân) (BT3)
 - Biết thừa số, tích. (BT5 Cột 2,3,4)
 - HS khá, giỏi có thể làm thêm BT4, BT5 (cột 5, 6)
 II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài bài tập 4,5 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng học thuộc lòng bảng nhân 2. 
Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề
Hỏi bài yêu cầu chúng ta làm gì?
2
 x 3
Viết 
Hỏi chúng ta điền bao nhiêu vào ô trống ? vì sao?
Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
2 
x8
16
2
 x5
10
2
4
9
 x2
 +5
Chữa bài tập,nhận xét cho điểm.
Bài 2: HS đọc mẫu và tự làm bài vào vở.
GV hướng dẫn mẫu
2 cm x 3 = 6cm. 2kg x 4 = 8kg
2 cm x 5 = 10cm. 2kg x 6 = 12kg.
2dm x 8 = 16dm. 2kg x 9 =18kg
- HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau chữa bài 
Kiểm tra bài làm của hs.
Bài 3: 
Đọc đề.
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh.
8 xe : ? bánh.
Bài giải:
Số bánh xe có tất cả là:
2x8=16 ( bánh xe)
Đs: 16 bánh xe.
Bài 4:
BT yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 5: 
Yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Thu vở chấm nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc ôn lại bảng nhân 2.
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc.
- Điền số vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6.
2
8
2
 X4 
-6
HS đọc mẫu và tự làm bài vào vở.
HS đọc đề. Cả lớp phân tích đề bài.
Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số, thừa số, tích.
KỂ CHUYỆN: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1), biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HS khá, giỏi thực hiện được BT3.
- GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài.
II. Chuẩn bị:
GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn kể chuyện.
Ÿ Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên trong từng tranh.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét.
v Dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.
GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.
GV nhập vai người kể.
GV kết luận nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét. 
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm
- Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm.
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. 
- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 19 CKTKN(5).doc