Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trường TH Đắk Ang

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trường TH Đắk Ang

Tiết 2 & 3

Tiếng việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút). Trả lời được một câu hỏi liên quan đến nội dung của bài.

 - Tìm đúng những sư vật so sánh với nhau trong các câu đã cho ( Bài tập 2).

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo nên phép so sánh.

II. Chuẩn bị.

 Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3/Tập 1

 Vở BT Tiếng việt 3/Tập 1.

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.

 Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2

 

doc 35 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trường TH Đắk Ang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1
Chào cờ đầu tuần 9
Sinh hoạt văn nghệ đầu tuần
Tiết 2 & 3
Tiếng việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút). Trả 	lời 	được một câu hỏi liên quan đến nội dung của bài.
	- Tìm đúng những sư vật so sánh với nhau trong các câu đã cho ( Bài tập 2).
	- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo nên phép so sánh..
II. Chuẩn bị.
	Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3/Tập 1
	Vở BT Tiếng việt 3/Tập 1.
	Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
	Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài (1’ )
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Nge GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc
( dự kiến 17’ )
Mục tiêu : 
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Cách tiến hành : 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
* Với HS yếu GV phân công HS Khá giúp đỡ để đọc 2-3 câu. GV thường xuyên theo dõi và nhắc nhở để các em đọc tốt hơn.
- Lần lượt khoảng 5 HS gắp thăm bài (khoảng 7 đến 8 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2 : Ôn luyện về phép so sánh (13’ ) 
Mục tiêu : 
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước.
- Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu.
Cách tiến hành : 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đ ọc yêu cầu trong SGK.
- GV mở bảng phụ.
- Gọi HS đọc câu mẫu.
* GV cho HS yếu tiếp tục luyện đọc
- 1 HS đọc : Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ?
- Sự vật hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ
- GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
- Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?
- Đó là từ như.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng.
- HS tự làm.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và gọi HS nhận xét
- 2 HS đọc phần lời giải, HS nhận xét.
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ
Hồ
chiếc gương bầu dục khổng lồ
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
Cầu Thê Húc
con tôm
Con rùa đầu to như trái bưởi
đầu con rùa
trái bưởi
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Yêu cầu HS làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3, đọc lại các câu chuyện đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7, nhớ lại các câu chuyện đã được nghe trong các tiết tập làm văn để chuẩn bị kể trong tiết tới.
- Bài tập yêu cầu chúng ta : Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
- Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi HS điền vào một chỗ trống.
- 1 HS đọc lại bài làm của mình.
- HS làm bài vào vở :
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾT 2
I. Mục tiêu.
	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút). Trả lời 	được một câu hỏi liên quan đến nội dung của bài.
	- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT 2)
	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học
II. Chuẩn bị.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 và bảng phụ tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc
(dự kiến 15 - 17' )
Mục tiêu : 
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Cách tiến hành : 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- * Với HS yếu GV phân công HS Khá giúp đỡ để đọc 2-3 câu. GV thường xuyên theo dõi và nhắc nhở để các em đọc tốt hơn.
- Lần lượt 5 HS gắp thăm bài , về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài vừa đọc.
- Theo dõi và nhận xét.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai là gì?
(dự kiến 12 - 14’ )
Mục tiêu : 
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến của một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
Cách tiến hành : 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Các con đã được học những mẫu câu nào ?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
- Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Gọi HS đọc lời giải.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS nhắc lại tên các câu chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn.
* Hướng dẫn cho HS yếu lật phụ lục ở SGK để tìm
- Khen HS đã nhớ tên truyện và mở bảng phụ lục để HS đọc lại.
- Gọi HS lên thi kể. Sau khi 1 HS kể, GV gọi HS khác nhận xét.
- Cho điểm HS.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nàh xem lại bài tập2 và chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Mẫu câu Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Đọc: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.
- Câu hỏi: Ai ?
- Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
- Tự làm bài tập.
- 3 HS đọc lại lời giải sau đó cả lớp làm bài vào vở.
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- HS nhắc lại tên các chuyện : Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn.
- Thi kể câu chuyện mình thích.
- HS khác nhận xét bạn kể về các yêu cầu đã nêu trong tiết kể chuyện.
Tiết 4.
Toán
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu.
	Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
	Biết sử dụng Ê - ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông.
II. Chuẩn bị.
- Thước Ê - ke loại lớn:
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS 
Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
3.1.Giới thiệu bài : góc vuông, góc không vuông ( 1’ )
3.2 Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) ( 3’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc 
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
¹¸»
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK
Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ :
A
B 
E 
M
O 
D 
G 
P 
N 
Giáo viên giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các góc và các cạnh
3.3 Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vuông và góc không vuông ( 4’ )
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vuông, góc không vuông
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây là góc vuông 
A
O 
B 
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB ?
Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông.
O 
 M 
N 
C 
E D 
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc.
3.4 Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke ( 4’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản
Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu : đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
Giáo viên hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( Giáo viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát )
Tìm góc vuông của thước ê ke
Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE, MPN )
3.5 Hoạt động 4 : Thực hành ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông để giải các bài tập
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét. 
Bài 2 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét. 
Bài 3 :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát và nhận xét : hai kim của đồng hồ trên c ... iệu bảng đơn vị đo độ dài (13’)
Mục tiêu :
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
Cách tiến hành :
- Vẽ bảng đo độ dài như phần học của SGK lên bảng
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
- Gọi HS trả lời, có thể trả lời không theo thứ tự
- Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
- Lớn hơn mét là những đơn vị nào ?
- 3 đơn vị lớn hơn mét : dam, hm, km
- Ta sẽ viết các đơn vị này về phía bên trái của cột mét
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp 10 lần mét ?
- dam
- Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột m và viết 1dam =10m xuống dòng dưới 
- Đơn vị nào gấp 100 lần mét ?
- hm
- Viết hm vào bảng
- 1hm bằng bao nhiêu dam ?
- 10 dam
- Viết vào bảng 1hm =1dam=100m
- Tiến hành tương tự vớicác phần còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài
- Y/c HS đọc các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
Kết luận : Thứ tự bảng đơn vị đo độ dài : km, hm, dam, m, dm, cm, mm. 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu :
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài
Cách tiến hành :
Bài 1( Dòng 4 giảm tải theo VB 896) 
- 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài
* Hướng đẫn và giúp đỡ HS yếu làm dòng 1.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
- Chữa bài và chođiểm HS
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài 2( Dòng 4 giảm tải theo VB 896) 
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS tự làm bài
* * Hướng đẫn và giúp đỡ HS yếu làm dòng 2/BT 1
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng 
- Chữa bài và cho điểm HS
- 2 HS đổi chéo vơå kiểm tra bài của nhau, 
Bài 3: ( Dòng 3 giảm tải theo VB 896) 
* * Hướng đẫn và giúp đỡ HS yếu làm dòng3/BT1
-GV viết lên bảng 32 dam x 3 = 
- Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào ?
- Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả
- Hướng dẫn tương tự với phép tính 
 96 cm : 3 = 32 cm
- Y/c HS tự làm tiếp bài 
- 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở, 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn 
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Cho 1 số HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài 
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 3.
Tập làm văn
KIỂM TRA (TIÊT 7)
I. Mục tiêu.
	- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút). Trả lời 	được một câu hỏi liên quan đến nội dung của bài.
I. Mục tiêu.
	- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần 	kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng , giữ vệ sinh.
	- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuóc lá, ma túy, rượu.
II. Chuẩn bị.
	Các hình trong SGK/36.
	Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để học sinh rút thăm.
	Vở BT TN-XH/24;25.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
	Sắp xếp lại bàn ghế chuẩn bị cho trò chơi trong hoạt động 1.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Chơi trò chơi ai nhanh ai đúng?
Mục tiêu: Củng cố và hệ thống kiến thức cấu tạo ngoài và chức năng của cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Nên làm và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan trên.
Cách tiến hành: Chơi theo đội.
- Bước 1.Tổ chức
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động của trò chơi.
+ Cử 3-5 học sinh làm giám khảo, theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội.
- Bước 2. Phổ biến cách chơi và luật chơi.
+ Lưu ý mỗi thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời một câu.
+ Giáo viên tính điểm đồng đội.
- Bước 3. Chuẩn bị.
- Bước 4. Tiến hành.
Lưu ý: Giáo viên cần khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời.
+ Nêu chức năng của từng cơ quan kể trên.
+ Để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan bạn nên làm gì và không nên làm gì?
- Bước 5. Đánh giá tổng kết.
BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
Phương án khác: Chơi theo cá nhân.
+ Giáo viên sử dụng các phiếu câu hỏi để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả lời.
* Hoạt động 2:Vẽ tranh
Mục tiêu: Học sinh vẽ tranh vận động, mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý 
Cách tiến hành:
- Bước 1. Tổ chức và hường dẫn .
+ Đề tài: 
- Không hút thuốc lá.
- Không uống rượu.
- Không sử dụng ma tuý.
- Bước 2. Thực hành
+ Giáo viên đi tới từng bàn kiểm tra giúp đỡ.
- Bước 3. Trình bày và đánh giá.
+ Học sinh nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông.
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.
+ Hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin từ các bài học trước.
+ Học sinh lần lượt đọc các câu hỏi SGK/36 và điều khiển cuộc chơi.
+HỌC SINH quan sát và trả lời câu hỏi.
Hình 1: cơ quan tuần hoàn.
Hình 2: cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hình 3: cơ quan hô hấp.
Hình 4: cơ quan thần kinh.
+ Học sinh nêu chức năng của từng cơ quan trên.
+ BGK ghi chép và đánh giá.
Tiết 2( tiết 18).
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ và không nên vẽ phần nào 
+ Mọi học sinh đều được tham gia.
+ Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ.
+ Các nhóm khác bình luận góp ý.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét bài ôn, chốt lại chương trình “Con người và sức khoẻ”.
+ CBB: chương xã hội. – Bài : Các thế hệ trong một gia đình.
Tiết 3.
Tiếng việt
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra (viết): Theo yếu cầu cần đạt về KT, KN giữa kì I
	- Nghe - viết dúng bài chính tả; Trình bày sạch sẽ, đúng hình hức văn xuôi, tốc độ 	khoảng 	55 chữ /15 phút, không mắc quá 5 lỗi /bài.
	- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
II. Chuẩn bị.
	GV chuẩn bị cho HS giấy kiểm tra
	GV nhận đề kiểm tra từ chưyên môn nhà trường.
III. Tiến hành
	GV hướng dẫn HS điền các thông tin đầy đủ vào giấy kiểm tra.
	Sau đó cho HS kiểm tra: Chính tả truớc - tập làm văn sau.
Đề bài và hướng dẫn đánh giá
B. PHẦN VIẾT ( 10 điểm)
I. Chính tả: (Nghe – viết) ( 5 điểm)
Người mẹ
Một bà mẹ có con bị Thần Chết bắt đi. Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường, bà vượt qua bao nhiêu khó khăn, hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất. Thấy bà mẹ, Thần Chết vô cùng ngạc nhiên. Thần không thể hiểu rằng: vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.
 Theo AN – ĐÉC – XEN
II. Tập làm văn:( 5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 6 câu theo gợi ý sau kể về buổi đầu em đi học?
Buổi đầu em đi học là buổi nào? Em đi đến trường cùng với ai?
Em thấy các bạn trong ngày hôm ấy như tế nào?
3. Tâm trạng hôm đó như thế nào ? (vui, hồi hộp, ngập ngừng, e sợ ...)
4. Tình cảm của em đối với thầy cô và bạn bè.
B- Phần viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) – khoảng 15 phút 
- Giáo viên đọc chậm, rõ ràng cho học sinh chép bài.
	 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm.
- Viết sai 5 lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn: (5 điểm) – khoảng 25 phút.
* Lưu ý: tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm cho phù hợp. 
	- Viết được em đi học vào buổi nào (0,5 điểm)
	- Em đi học với ai: Ông bà, bố mẹ, anh chị, bạn, ...(có thể là em đi một mình) (0,5điểm)
	- Nêu được các bạn trong ngày hôm ấy như thế nào. (1 điểm)
	( sợ sệt, hồi hộp, vui vẻ, ăn mặc đẹp,........)
	- Nêu được tâm trạng của em trong ngày đầu tiên đi học ( 1 điểm).
	- Nêu được tình cảm của em với thầy cô, bạn bè (1 điểm)
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. (1 điểm)
Tiết 4.
Âm nhạc
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: BÀI CA ĐI HỌC, ĐẾM SAO, GÀ GÁY
I. Mục tiêu.
	- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
	- Biết vỗ tay hoặc gõ dệm theo bài hát
	- Tập biễu diễn bài hát
II. Chuẩn bị.
* GV: Thuộc các bài hát .
 Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
	* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Ôn tập bài gà gáy.
- Gv gọi 3 Hs lên hát lại 3 bài hát: bài Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy. Mỗi em hát một bài.
- Gv nhận xét
 3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Ôn tập bài Bài ca đi.
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập lại bài hát Bài ca đi học.
- Gv cho cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo lần lượt theo 3 kiểu: đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca.
- Gv cho Hs hát kết hợp với vài động tác phụ họa.
- Gv cho Hs nghe băng bài hát: Bài ca đi học.
- Gv từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài Đếm sao.
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập lại bài hát Đếm sao.
- Gv cho cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp ¾.
- Sau đó Gv cho Hs chơi trò chơi kết hợp bài hát.
+ Khi đếm 1: Từng người tự vỗ tay một cái.
+ Khi đếm 2 – 3 : Hai bạn cùng giơ tay phải, vỗ nhè cái vào lòng bàn tay phải của người đối diện. Sau đó đếm 1 : Từng người vỗ tay một cái, đếm 2- 3 thì giơ tay trái vỗ nhẹ 2 cái vào lòng bàn tay trái người đối diện.
- Gv chia thành 2 đội: một đội hát, một đội thực hiện trò chơi, sau đó đổi bên.
* Hoạt động 3: Ôn bài Gà gáy.
- Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bài gà gáy.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho Hs hát theo kiểu nối tiếp
+ Nhóm 1 : hát câu thứ 1.
+ Nhóm 2: Hát câu thứ 2.
+ Nhóm 3: Hát câu thứ 3
+ Cả 3 nhóm cùng hát câu thứ 4.
- Gv cho Hs vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
- Gv nhận xét.
Hs vừa hát vừa gõ đệm.
Hs hát kèm theo động tác múa phụ họa.
Từng nhóm lên biểu diễn.
Hs hát kết hợp với gõ đệm.
Hs chý ý lắng nghe.
Hs thực hành hát kết hợp chơi trò chơi.
Từng nhóm hát
Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập hát lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Bài Lớp chúng ta đoàn kết.
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3tuan 9cktkn.doc