Giáo án Địa lý khối 4

Giáo án Địa lý khối 4

A-Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK của HS

B-Bài mới :

 1-Giới thiệu bài :

 2-Nội dung :

1-Vị trí địa lí và giới hạn:

*Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)

Bước 1 :

-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi :

+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?

+Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ.

+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?

+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?

 

doc 35 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Địa lý
Bài 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh  biết:
-       Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam  trên bản đồ (lược đồ ) và trên quả Địa cầu.
-       Mô tả được sơ lược vị trí địa lí và hình dạng nước Việt Nam.
-       Nhớ được diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
-       Biết được những thuận lợi do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-       Bản đồ địa lí Việt Nam.
-       Quả Địa cầu .
-       2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK của HS
B-Bài mới :
   1-Giới thiệu bài :
   2-Nội dung :
1-Vị trí địa lí và giới hạn: 
*Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
Bước 1 :
-Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi :
+Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? 
+Chỉ phần vị trí của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ? 
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? 
Bước 2 :
- Gv sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời .
Bước 3  :
-Gv gọi 1 số hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu.
-Gv hỏi : Vị trí nước ta có thuận lợi gì với các nước khác ?
*Kết luận : Việt Nam  nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là môt bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo 
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
đông, nam và tây nam; Biển Đông.
-Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa .
-Hs lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trên lớp .
2.Hình dạng và diện tích 
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Bước 1:
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?  
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? 
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?
Bước 2 : 
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời .
*Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và chiều rộng từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ  S.
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi 
-Hs khác bổ sung .
*Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng.
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống 
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc.
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng 
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs được phát 1 tấm bìa)
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi        
-Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng
3-Củng cố :
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
Tuần 2
Địa lý 
Bài 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh :
-       Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản nước ta .
-       Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ)
-       Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than , sắt , a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-       Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-       Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có)
-       Phiếu học tập :
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bổ chính
Công dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
   . . . . . . . . . 
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
      . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
      . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
   . . . . . . . . . 
. . . . . . . . .
. . . . . . . . .
   . . . . . . . . .
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Địa hình :
*Hoạt động 1 : (làm việc cá nhân)
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội dung sau :
+Vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1 .
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung ?
+Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
+Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Một số học sinh khác lên chỉ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn ở nước ta. 
-Một số học sinh nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. 
2.Khoáng sản :
*Hoạt động 2 :(làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
  Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết , học sinh trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta, trong đó loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bô-xít, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta.
+Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
*Hoạt động 3 :  (làm việc cả lớp)
-Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
-Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu cầu.
Ví dụ :
+Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn 
+Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ.
+Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít.
-Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ xong .
*Lưu ý : Giáo viên gọi đươc càng nhiều học sinh lên chỉ  bản đồ càng tốt .
-Từng cặp học sinh lên bảng .
-Học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ xong .
-Học sinh nào chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô .
3-Củng cố :
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
Tuần 3
Địa lý :
Bài 3: KHÍ HẬU
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh  biết :
-       Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
-       Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam .
-       Biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .
-       Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-       Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
-       Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 SGK (phóng to)
-       Quả Địa cầu .
-       Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)
-       Phiếu học tập :
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió
Tháng 1
. . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tháng 2
. . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-       Chuẩn bị 6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng :
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: 
*Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
Bước 1 : 
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta 
*Lưu ý : Tháng 1 : đại diện cho gió mùa đông bắc . Tháng 7 : đại diện cho gió mùa tây nam hoặc đông nam.
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Bước 3 :  (Đối với học sinh khá giỏi)
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả, giáo viên cùng học sinh thảo luận, điền mũi tên để được sơ đồ sau trên bảng (lấy 6 tấm bìa ghi sẵn nội dung gắn lên bảng) :
*Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Học sinh trong nhóm quan sát quả Địa cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm .
-Học sinh hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi .
-Học sinh khác bổ sung .
-Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và  ...  nước ta.
Kết luận :
1-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi .
2-Câu a sai; câu b đúng; câu c đúng, câu d đúng ; câu e sai.
3-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là; thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
*Có thể tổ chưc đố vui, đối đáp, tiếp sức.
3-Củng cố 
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
 Địa lý : ĐỊA LÍ THẾ GIỚI
 CHÂU Á 
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh  biết: 
-       Nhớ tên các châu lục, đại dương.
-       Biết dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
-       Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của  thiên nhiên châu Á.
-       Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
-       Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-       Bản đồ tự nhiên châu Á.
-       Quả địa cầu.
-       Tranh ảnh về một số quanh cảnh thiên nhiên của châu Á.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Vị trí địa lí và giới hạn 
*Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
-Vị trí địa lí và giới hạn châu Á ?
Hướng dẫn : 
+Đọc đủ tên 6 châu và 4 đại dương.
+Cách mô tả vị trí  địa lí, giới hạn của châu Á: nhận biết chung về châu Á (gồm phần lục địa và các đảo xung quanh); nhận xét giới hạn các phía của châu Á. 
-Nhận xét về vị trí địa lí  châu Á? 
-Giới thiệu sơ lược các đới khí hậu khác nhau của Trái Đất.
Bươc 2 :
Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phiá giáp biển và đại dương.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất.
-Phiá bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Ấn Độ Dương, phiá tây  và tây nam giáp châu Âu và châu Phi.
-Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo.
-Châu Á có đủ các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới .
-Các nhóm báo cáo kết quả làm việc kết hợp chỉ vị trí và giới hạn của châu Á trên bản đồ treo tường .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
Bước 2  : Giúp học sinh hoàn thiện các ý câu trả lới . 
-So sánh diện tích châu Á với các châu lục khác ?
Kết luận : Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
-Dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới .
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. 
-Châu Á lớn nhất, lớn gấp 5 lần châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực .
2*Đặc điểm tự nhiên 
*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
Bước 1 : 
Cho học sinh quan sát hình 3 sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á. 
Bước 2 : Sau khi học sinh tìm đủ 5 chữ, giáo viên yêu cầu học sinh kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng các chữ a, b, c, d, đ tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các khu vực trên.
Gợi ý : Khu vực Tây nam Á chủ yếu có núi  và sa mạc.
Bước 3 :
-Vì sao có tuyết ?
Bước 4 :
Kết luận : Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên .
-2, 3 học sinh đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ. Sau đó học sinh nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,đ của hình 2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vựa trên hình 3, cụ thể :
a)Vịnh biển (Nhật bản) khu vực Đông Á.
b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) khu vực Trung Á.
c)Đồng bằng ( đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) khu vực Đông Nam Á.
d)Rừng Tai ga (LB Nga) khu vực Bắc Á.
đ)Dãy núi Hy-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam Á.
-Báo cáo kết quả làm việc. Trình bày theo mẫu câu: Khu vực Bắc Á có rừng tai ga, cây mọc thẳng tuyết phủ.
-Vì có khí hậu khắc nghiệt, có muà đông lạnh dưới 00C nên có tuyết rơi.
-Nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á .
*Hoạt động 4 (làm việc cá nhân và cả lớp )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Sửa cách đọc của học sinh.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
-Sử dụng hình 3  nhận biết ký hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy; đọc thầm tên các dãy núi và đồng bằng.
-2,3 học sinh đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép.
3-Củng cố 
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
 Địa lý : CHÂU Á (tiếp theo)
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh  biết : 
-       Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của ngưòi dân châu Á và ý nghĩa ( ích lợi) của những hoạt động này.
-       Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số  hoạt động  sản xuất của người dân châu Á.
-       Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm , trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp  và khai thác khoáng sản.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-       Bản đồ các nước châu Á.
-       Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
3*Người dân ở châu Á 
*Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
Bước 1 :
-So sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác ?
-So sánh diện tích châu Á và châu Mỹ ?
Gợi ý : Dân số châu Á rất đông, phải giảm mức độ gia tăng dân số để tăng chất lượng cuộc sống của người dân.
Bước 2 :
Người dân châu Á thuộc chủng tộc da vàng. Người dân sống ở các khu  vực khác nhau, có màu da, trang phục khác nhau .
Bước 3 :
Lí do sự khác nhau về màu da : Do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau. Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hòa thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn.
Người Việt Nam thuộc chủng tộc da vàng (Mông-gô-lô-ít). Dù có hình dáng khác nhau, mọi người đều có quyền sống và học tập, lao động như nhau.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á thuộc chủng tộc da vàng, sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17.
-Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
-Diện tích châu Á chỉ hơn diện tích châu Mỹ 2.000.000km2 nhưng dân số đông gấp trên 4 lần .
-Đọc đoạn văn ở mục 3 và quan sát hình 4 .
4-Hoạt động kinh tế :
*Hoạt động 2: (làm việc cả lớp, sau đó làm việc theo nhóm)
Bước 1 :
Bước 2 :
Bước 3 :
-Lúa gạo được trồng ở Trung Quốc , Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan ; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật bản, Trung Quốc, Hàn Quốc .
Bước 4 : 
Bổ sung:Một số hoạt động sản xuất khác như trồng cây công nghiệp: chè, cà phê... hoặc chăn nuôi và chế biến thủy hải sản.
-Giải thích lí do trồng lúa gạo?
Kết luận : Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là luá gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp; khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô . . . 
-Đọc bảng chú giải và quan sát hình 5 để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á.
-Lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô...
-Làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á 
-Là loại cây cần nhiều nước, nhiệt độ, cần nhiều công chăm sóc nên thường tập trung ở đồng bằng châu thổ vùng nhiệt đới, nơi sẵn nước và dân cư đông đúc.
5-Khu vực Đông Nam  Á :
*Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
Bước 1 :
-Xác định lại vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
Khu vực Đông Nam Á có đường xích đạo chạy qua. 
Bước 2 :
-Nhận xét về địa hình ?
Bước 3 :
-Xin-ga-po là nước có nền kinh tế phát triển .
Kết luận : Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều luá gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
-Quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18 
-Suy luận để nắm được đặc điểm khí hậu (nóng) và loại rừng chủ yếu của Đông Nam Á (rừng rậm nhiệt đới).
-Quan sát hình 3 bài 17.
-Nuí là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển .
-Liên hệ các hoạt động các hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy được sản xuất luá gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là ngành quan trọng của các nước Đông Nam Á 
3-Củng cố: 
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan mom dia ly 4.doc