Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 19 - Năm học: 2011-2012 - Bùi Thị Hương

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 19 - Năm học: 2011-2012 - Bùi Thị Hương

TOÁN

TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. MỤC TIÊU: -Nhận biết tổng của nhiều số.

-Biết cách tính tổng của nhiều số.

- GDHS ham thÝch hc to¸n.

II. CHUẨN BỊ : -SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 88 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 19 - Năm học: 2011-2012 - Bùi Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19 : Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU: -Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số.
- GDHS ham thÝch häc to¸n.
II. CHUẨN BỊ : -SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
Bài cũ: 
Bài mới:
- GV viết: 3 + 2 + 4 = ... giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4 đọc là “tổng của 2, 3, 4”
- GV giới thiệu cách đặt tính và tính:
 2 + 2 cộng 3 bằng 5
 +3 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 4
 9
- GV nxét chốt lại.
* Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40
- GV nxét, sửa bài.
* Giới thiệu phép tính: 15 + 46 + 29 + 8
- GV nxét, sửa bài.
* Thực hành:
+ Bài 1 (cột 2): tính
- Gv xnét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14
 7 + 3 + 8 = 18 ...
+ Bài 2 (HSKG cột 2): tính
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 3: số?
- GV nxét, sửa bài.
a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg
b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20 l
 3. Củng Cố – Dặn Dò:
- Nxét tiết học.
- Hát.
- HS tính: 2 + 3 + 4 = 9
- HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- HS tính và nhắc lại cách tính.
- HS tính: 
 12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0
+34 bằng 6, viết 6.
 40	+ 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4
 86 	bằng 8, viết 8.
- HS tính.(TT)
- HS làm bảng con.
- HS nxét, sửa bài
- HS làm vở.
 14 36 ..... 21 9
+ 33 + 20 + 68 + 65 ....
- HS làm phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nxét, sửa bài.
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3
*GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên 
 Học sinh
1. Ổn định	 
2. Bài mới	: 
 Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
a) Đọc từng câu :
 b) Đọc từng đoạn trước lớp :
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Giáo viên theo dõi các nhóm đọc.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn
Tìm hiểu bài :
 + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm?
 + Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông 
 + Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất?
- Mùa Ha, mùa Thu, mùa Đông có gì hay?
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao
- Giáo viên hỏi về ý nghĩa bài văn.
Luyện đọc lại :
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố – dặn dò : - Liên hệ GDBVMT
- Nxét tiết học
- Hát. 
HS thực hiện theo yc
- Học sinh đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước,
- Học sinh đọc.
- Học sinh luyện đọc :
- Học sinh thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
 + Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. 
 + Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc. 
+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa...
- HS làm việc theo nhóm
- Học sinh trả lời theo sở thích 
- Bài văn ca ngợi 4 mùa Xuân, Ha,...
- Học sinh thi đọc truyện theo nhóm.
- HS nxét, bình chọn.
 .
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
TOÁN
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- GDHS ham thÝch häc to¸n.
II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ: 
2. Bài mới 
Hoạt động 1: HD nhận biết về phép nhân
- GV hướng dẫn 
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau :
 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân 
GV giúp HS tự nhận ra khi chuyển từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 1:
GV hướng dẫn xem tranh vẽ để nhận ra : 
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 
b) , c) làm tương tự như phần a 
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn viết phép nhân 
- GV chấm chữa bài
+ Bài 3:HDTT
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- 2 chấm tròn 
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) 
- HS nhận xét 
- HS theo dõi
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân 
- HS quan sát tranh
- HS đọc “Bốn nhân hai bằng tám” 
- HS làm bảng con
b) 5 + 5 + 5 = 15 c) 3+3+3+3 = 12
 5 x 3 = 15	 3x 4 = 12
- HS làm vở
a) 4+4+4+4+4 = 20 b) 9+9+9 = 27
 4x 5 = 20 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 +10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
TỐN(LT):
LUYỆN VIẾT PHÉP CỘNG CÁC SỐ HẠNG BẰNG NHAU; GIẢI TỐN
 I Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Giải tốn cĩ lời văn.
 - . GD tính cẩn thận, chính xác trong làm tốn . 
 II. Chuẩn bị : Nội dung luyện tập. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
A. Bài cũ : x + 19 = 47 x – 12 =79
 - Nhận xét, ghi điểm
B. Luyện tập :
 Bài 1: 
- Tính tổng:
 4 + 4 + 4 + 4 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =
 7 + 7 + 7 = 9 + 9 + 9 + 9 =
- Yêu cầu lớp làm bài
Bài 2: 
- Viết thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 10 = .... + ... + ... + ...+ ...
 12 = .... + ... + ... + ...
 20 = ... + ... + ... + ...
 Nhận xét, chữa.
 Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 17 + 26 + 39 25 + 25 + 25 33 + 33 + 3
- Nhận xét, chữa.
Bài 4: Ba bạn Lan, Mai, Nga đi hái hoa, mỗi bạn hái được 7 bơng hoa. Hỏi ba bạn hái được bao nhiêu bơng hoa?
- Chấm 1 số bài , chữa.
3. Củng cố, dặn dị:
 - Nhận xét giờ học.
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con
- 1 hs nêu yêu cầu
- 4 em làm bảng lớp, lớp làm VN.
 Nhận xét bài làm của bạn .
- 1hs nêu yêu cầu
- 3 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Nhận xét bài làm của bạn.
- Lần lượt làm vào bảng con nêu lại cách đặt tính và tính.
- 1 em đọc bài tốn.
- 1 hs lên bảng làm , lớp làm vào vở
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU 
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
-HS khá, giỏi thực hiện được BT3.
-GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: 4 tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
1/ Kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn quan sát 4 tranh trong SGK.
- GV và cả lớp nxét, bình chọn
2/ Kể nối tiếp từng đoạn
- GV nhập vai người kể.	
- GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố – Dặn dò : GV tổng kết bài, gdhs
- HS quan sát tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện nhom thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn.
- HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (theo tranh).
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD:
- 1 em là Đông, em kia là Xuân
- HS phân vai thi kể chuyện trước lớp
.
CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- GD ý thøc gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Đp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2.Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
+ Đoạn chép này ghi lời của ai?
+ Bà Đất nói gì?
+ Đoạn chép có những tên riêng nào?
+ Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó.
* Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, sửa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2a:
- GV hướng dẫn.
- Chọn 2 dãy thi đua.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3a:
- Hướng dẫn.
+ 2 Chữ bắt đầu bằng l:
+ 2 Chữ bắt đầu bằng n:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
 3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm theo và TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: tựu trường, ấp ủ
- HS chép bài.
- Sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
- HS 2 dãy thi đua.
+ (Trăng) Mồng một lưỡi trai,
 Mồng hai lá lúa
 Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài tập 3a:
- HS 2 dãy thi đua 
- Là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- Năm, nàng, nào, nảy, nói.
- HS nxét, bổ sung.
.
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
TiÕng ViƯt(LT)
¤n tËp
	I.Mục tiêu: Ơn luyện về:
 - Cách nĩi lời an ủi, lời mời, đề nghị trong một số trường hợp.
 - Ơn luyện cách viết đoạn văn ngắn (5 câu) theo chủ đề cho trước.
 II.Chuẩn bị:
 - Nội dung luyện tập
 III. Các hoạt dộng dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A.Ổn định:
B.Ơn luyện:
Bài 1: Ơn luyện về cách nĩi lời an ủi .
 Nhận xét, tuyên dương . 
Bài 2: Ơn luyện kĩ năng nĩi ... , 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
* Treo bảng phụ:
 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Thẳng như ruột ngựa”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này?
- GV giảng: nghĩa đen – đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng; nghĩa bĩng – thẳng thắn, khơng ưng điều gì thì nĩi ngay.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
3. GV viết mẫu chữ: - HS viết bảng con: 2 – 3 lượt.
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
v Hoạt động 3: Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Cụm từ ứng dụng gì?
- Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà.
 + Xem trước bài: “Chữ hoaU, Ư”.
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
+ 5 li.
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- trả lời.
- trả lời.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
......................................................................................................
Chính tả (Nghe - viết):
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Giúp học sinh viết chính xác một đoạn trong bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, cĩ tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc cho HS viết: bác sĩ, mưu, tung vó, trời giáng.
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
- Tìm câu tả đàn voi vào hội?
* Treo bản đồ Việt Nam : Chỉ Tây Nguyên gồm 3 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: Tây Nguyên, nườm nượp, Ê – đê, Mơ – nông, 
b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 b: HS đọc đề bài.
- yêu cầu 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài .
 + Xem trước bài chính tả nghe viết: 
“ù Quả tim khỉ ”. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
+ Mùa xuân.
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
+ Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ – nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Tìm tiếng có nghĩa để điền vào ô trống. 
- 1 HS làm bài
- Lớp làm bài vào vở.
- lắng nghe.
...........................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tốn:
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS : - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Biết cách trình bày bài giải.
2.Kỹ năng: Làm thành thạo các bài tốn tìm một thừa số của phép nhân.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học tốn.
II. Chuẩn bị : 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 2 chấm trịn. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Ghi đề bài. 
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Ơn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Nêu: Mỗi tấm bìa cĩ 2 chấm trịn. Hỏi 3 tấm bìa cĩ mấy chấm trịn?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm trịn?
- Chỉ vào từng số trong phép nhân và yêu cầu HS nêu tên gọi:
 2 x 3 = 6
Thừa số Thừa số Tích
- Dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 hãy lập các phép chia tương ứng .
- Em cĩ nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ?
- Vậy muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
v Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số chia chưa biết.
* Giới thiệu phép nhân: X x 2 = 8.
X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta lập được phép chia nào để tìm thừa số X?
- Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm X?
- Vậy X bằng mấy ?
 * Giới thiệu phép nhân 3 x X = 15.
- Hướng dẫn như trên.
- Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1/116: (Y) Tính nhẩm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
BÀI 2/116 : (G) Tìm x (theo mẫu).
- Hướng dẫn làm mẫu câu a .
- Tương tự với câu b, c gọi 2 HS lên làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
* Lưu ý cách tìm thừa số
BÀI 3/116 : (TB) Tìm y.
- Tiến hành tương tự như bài 2.
BÀI 4/116: (K)
- Tĩm tắt: 2 HS: 1 bàn
 20 HS:   bàn?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải tốn cĩ lời văn
3. Củng cố – Dặn dị :
- Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số của phép nhân.
- Dặn: Xem trước bài: “ Bảng chia 3”
- Nhận xét tiết học.
- Tìm x: x + 12 = 31
 28 + x = 64
- Lắng nghe.
+ 6 chấm trịn.
+ 2 x 3 = 6.
+ Nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép nhân 2 x 3 = 6.
+ 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
+ nêu nhận xét.
+ Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
+ Ta lấy tích là 8 chia cho thừa số thứ hai là 2
+ X = 6 : 2
+ X = 4
+  Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- Trả lời.
- Nêu đề tốn
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Trả lời
..................................................................................................................
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu: 
1.Rèn kĩ năng nĩi:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
 3.Giáo dục: Biết nĩi năng lễ phép , lịch sự trong giao tiếp với mọi người xung quanh.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài 2 SGK. Bảng nội quy nhà trường; bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Đưa ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi 
giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
+ Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
+ Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời có thế nào?
+ Theo em tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? 
* Yêu cầu HS nói lời đáp khác. 
- Gọi từng cặp HS đóng vai lại tình huống trên.
- Nhận xét – Sửa chữa.
* Bài 2: (miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống.
- Giới thiệu tranh ảnh hươu, sao, báo. Sau đó treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a và 3 mẫu trả lời.
- Mời 1 cặp HS đóng vai mẹ và con thực hành hỏi – đáp (như SGK).
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai tình huống b, c 
- Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh câu đối thoại.
* Bài 3: (viết).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Treo bảng nội quy của trường lên bảng và gọi 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự chọn chép lại 2 – 3 điều trong bảng nội quy của trường.
- Gọi HS đọc lại bài làm của mình, giải thích rõ lí do chọn chép.
- Thu chấm một số vở HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Vừa rồi học bài gì? 
- Dặn xem trước bài: “ Đáp lời phủ định. Nghe- trả lời câu hỏi”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầc bài tập.
- Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ đúng mực trong giao tiếp.
- Thật tuyệt/ Thích quá/ Cô bán cho cháu một vé với.
- 2cặp HS thực hành.
- 1HS đọc.
- Quan sát tranh.
- Thực hành đóng vai theo tình huống a.
- Thực hành đóng vai theo tình huống b, c.
- 1 HS đọc.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm và giải thích.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TUẦN 23
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_19_nam_hoc_2011.doc