Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 31 (buổi chiều)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 31 (buổi chiều)

Tuần 31: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009

Toán(ôn)

 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp HS :

 - Củng cố cách đặt phép tính cộng các số có 3 chữ số( không nhớ) theo

 cột dọc , tính nhẩm các số tròn trăm, giải bài toán có liên quan .

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học toán.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.

II.Đồ dùng dạy – học : GV :- Các hình vuông biểu thị trăm, chục, đơn vị.

 HS : Bảng con.

 

doc 10 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 31 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Toán(ôn)
 Luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố cách đặt phép tính cộng các số có 3 chữ số( không nhớ) theo 
 cột dọc , tính nhẩm các số tròn trăm, giải bài toán có liên quan .
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy – học : GV :- Các hình vuông biểu thị trăm, chục, đơn vị.
 HS : Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: 
- Viết số sau thành tổng các trăm các chục, các đơn vị: 580 , 635 , 701 .
- Nhận xét, cho điểm HS.
 2.Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài.
 b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
 257 + 132 513 + 356
 604 + 72 87 + 612
 54 + 934 185 + 14
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số hạng
 634
 516
 57
 265
Số hạng
 105
 423
 481
 23
Tổng
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: Tính nhẩm .
 a, 100 + 600 = b, 00 + 300 =
 c, 200 + 300 = c, 300 + 600 =
Bài 4: Trường Tiểu học có 134 học sinh gái và 152 học sinh trai . Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
- GV nx – kl : Đáp số : 286 học sinh .
3. Củng cố dặn dò:- GV chốt lại bài.
 - Nhận xét giờ học
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nêu yêu cầu .
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bảng con.
- NX .
- Nêu yêu cầu .
- Thảo luận theo cặp .
- Trình bày tiếp nối .
- NX .
- Nêu yêu cầu – Tự làm .
- 4 hs lên bảng làm .
- NX .
- Nêu yêu cầu – phân tích bài.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- NX .
Thể dục 
 T 62. chuyền cầu–trò chơi: ném bóng trúng đích.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
- Làm quen với trò chơi: Ném bóng trúng đích. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia trò chơi tương đối chủ động.
- Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Địa điểm – phương tiện :
 - Địa điểm: sân bãi
 - Phương tiện: còi, 10 quả bóng, quả cầu, bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
TG
 HĐ của HS
1.Phần mở đầu
- Tập trung học sinh, điểm số
- GV phổ biến nội dung bài học: 
Chuyển cầu – Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- GV cho hs khởi động xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
2.Phần cơ bản
+ Ôn 4 động tác tay, chân, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
+ Chuyển cầu theo nhóm 2 người.
- Gv nêu tên trò chơi, giải thích.
- GV làm mẫu hướng dẫn hs.
+ Trò chơi: Ném bóng trúng đích..
- Gv làm mẫu, hướng dẫn hs chơi trò chơi.
- Gv điều khiển lớp.
- GV khen thưởng những hs làm tốt.
3.Phần kết thúc
- GV cho hs tập theo tổ.
- GV tâp trung hs nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau
- Gv hô : Khoẻ
7p
21p
7p
- Hs tập hợp thành 4 hàng dọc. Hs điểm số báo cáo.
Hs đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
Hs nghe gv phổ biến nội dung bài học.
- Hs khởi động.
- Hs xếp 4 ngang ôn bài thể dục phát triển chung 2 lượt.
- Hs dàn đội hình thành 2 vòng tròn. 2 hs quay mặt vào nhau thành đôi cách 2m. Lớp tập.
- Hs chia 2 hàng dọc, quan sát.
- Hs chơi ném bóng trúng đích.
- Hs luyện tập theo nhóm.
- Thi đua giữa hs.
- Hs tập hợp theo hàng dọc đi đều và hát.
- Hs tập một số động tác thả lỏng.
-Hs hô: Giải tán
 Tự nhiên – xã hội(ôn)
 Ôn tập: Tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố :
 - Loài vật, cây cối có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
 - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét và mô tả.
 - Biết yêu quý và bảo vệ động vật và thực vật.
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV :- Hình vẽ một số con vật và một số cây cối.
 HS : - Tranh ảnh su tầm về động vật, thực vật.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một loại cây.Các cây đó sống ở đâu ?
- NX – cho điểm .
2. Bài mới:
* Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Kể tên các con vật 
- GV hỏi :
+ Hãy kể tên các con vật con biết ?
+ Các con vật đó sống ở đâu ?
+ Yêu cầu HS trả lời nhận xét. 
- GV kết luận.
* Hoạt động 2:
- Trong các con vật vừa kể . Em hãy phân loại thành 3 nhóm sau :
a, Loài vật sống dưới nước :
b, Loài vật sống trên cạn :
c, Loài vật sống trên không .
- GV kết luận : Loài vật sống ở đâu ?
* Hoạt động 3: Kể tên các cây mà em biết.
- GV hỏi :
+ Hãy kể tên các cây mà em biết ?
+ Các cây đó sống ở đâu ?
+ Yêu cầu HS trả lời nhận xét. 
- GV kết luận.
* Hoạt động 4:
- Trong các con vật vừa kể . Em hãy phân loại thành 3 nhóm sau :
a, Cây sống dưới nước :
b, Cây sống trên cạn :
c, Loài vật sống trên không .
- GV kết luận : Cây cối sống ở đâu ?
3.Củng cố dặn dò.
- GV chốt lại bài .
- Nhận xét giờ học.
- Liên hệ thực tế: Gia đình em nuôi những con vật nào(cây gì) nó sống ở đâu ?...
- GV dặn HS về học bài.
-HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu . 
- HS trả lời câu hỏi .
Mèo ,chó,khỉ,chim chích choè, 
HS nhận xét bổ xung.
HS trả lời .
Sống trong rừng,hồ ao,đồng cỏ
HS nhắc lại.
- HS trả lời tiếp nối .
- NX .
- HĐ nhóm .
- Các nhóm trình bày .
- NX .
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau. 
 Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
 Tiếng Việt (ôn) 
 Chính tả : Phân biệt d/r/gi ; thanh hỏi/thanh ngã .
I. Mục tiêu :Giúp HS:	
- Phân biệt được các tiếng ghi r/d/gi ; thanh hỏi/thanh ngã . 
- Biết cách sửa các lỗi viết sai chính tả trong bài .
- Có ý thức viết đúng chính tả . 
II .Đồ dùng dạy-học : Bảng con .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh .
2.Dạy – học bài mới :
a, GTB.
b, HD làm bài tập :
Bài 1 : Điền r hoặc d
Con cá ô ơi chớ có buồn
Chiều chiều Bác vẫn gọi ô luôn.
ừa ơi cứ nở hoa đơm trái
Bác vẫn chăm tay tưới ướt bồn.
- GV nx –kl :
Bài 2 :Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
 a, Thăm lại vườn xưa , mái co tranh
Thương hàng râm bụt luống rau xanh
Ba gian nhà trống nằm đưa vong
Mộtchiếc giường tre, chiếu mong manh
 b, Em mong ngày khôn lớn
 Se vượt sóng ra khơi
 Cung cầm chắc tay súng
 Giư lấy biên lấy trời.
- GV nx –kl .
Bài 3: Điền vào chỗ trống :
a, vỏ hay võ: Xanh ..đỏ lòng
b, dừng hay rừng : Rút dây động .
c, dao hay rao : .. sắc không gọt được chuôi
d, nối hay nổi: Ba chìm bảy 
- GV nx – kl .
3. Củng cố- dặn dò : 
 - GV chốt lại bài .
 - NX giờ học ,
 - Hoàn thành BT .
 - Viết đúng chính tả .
- Nêu yêu cầu và nội dung .
- Thảo luận theo cặp.
- 2 hs lên bảng làm .
- NX .
- Nêu yêu cầu .
- Lên bảng làm tiếp nối .
- NX .
- Nêu yêu cầu – tự làm .
- Trình bày – nx .
- NX .
 Tự học(Toán)
 Luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố cách đặt phép tính trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) theo 
 cột dọc , tính nhẩm các số tròn trăm, giải bài toán có liên quan .
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy – học : GV :- Các hình vuông biểu thị trăm, chục, đơn vị.
 HS : Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: 
- Đặt tính rồi tính: 683 – 252 ; 745 – 24 .
- Nhận xét, cho điểm HS.
 2.Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài.
 b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính .
 257 - 132 583 - 351
 684 - 72 987 - 612
 954 - 634 185 - 14
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số bị trừ
 634
 576
 957
 265
Số trừ
 103
 423
 421
 23
Hiệu
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: Tính nhẩm .
 a, 700 - 600 = b, 800 - 300 =
 c, 500 - 300 = c, 300 - 200 =
Bài 4: Trường Tiểu học có 258 học sinh trai , số học sinh gái ít hơn số học sinh trai là 43 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh gái?
- GV nx – kl : Đáp số : 215 học sinh .
3. Củng cố dặn dò:- GV chốt lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
 Hoàn thành bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nêu yêu cầu .
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bảng con.
- NX .
- Nêu yêu cầu .
- Thảo luận theo cặp .
- 1 cặp làm ra bảng phụ .
- NX .
- Nêu yêu cầu – Tự làm .
- 4 hs lên bảng làm .
- NX .
- Nêu yêu cầu – phân tích bài.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- NX .
 	Tiếng Viêt (ôn)
 Từ ngữ về Bác Hồ - Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.Chọn được từ ngữ cho trước 
 để điền đúng vào đoạn văn , tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
 - Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
 - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài.
2.Dạy bài mới.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Dùng các từ trong ngoặc để hoàn chỉnh các câu sau :
a, Lăng Bác  mà gần gũi.
b, Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân.
c, Những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh..
 ( lăng Bác , danh dự , uy nghi)
- GV nx – kl .
Bài 2: Điền tiếp các từ ngữ nói lên tình cảm của dân tộc ta đối với Bác Hồ.
M : Biết ơn ,..
- GV nx – kl .
Bài 3: Điền vào chỗ chấm dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn :
 Lúc ở chiến khu Bác Hồ nuôi một con chó, một con mèo và một con khỉ. Thông thường thì cả ba vốn chẳng ưa nhau Không hiểu Bác dạy thế nào mà chúng lại quấn quýt nhau không hề trêu chọc hay cắn nhau bao giờ .
- GV nx – kl 
3.Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận, làm bài ra giấy.
- HS dán kết quả lên bảng.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm. HS có thể tìm từ ở những bài văn, bài thơ các em đã học: 
- Các nhóm trình bày kết quả - NX.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu.
- NX.
- HS nghe nhận xét dặn dò.
 Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009 .
Toán(ôn)
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 100(có nhớ) ;cộng, trừ 
 các số trong phạm vi 1000(không nhớ).
 - Ôn luyện về kĩ năng so sánh các số tròn trăm, tìm thành chưa biết .
 - Làm quen với bài tập trắc nghiệm.
 - Giáo dục học sinh ham học Toán .
II.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính.
a) 756 - 122 576 - 315
b) 231 + 34 783 + 16.
c) 563 - 421 621 + 147.
2.Dạy học bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
b.Luyện tập.
Bài 1: Tính.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
 255 45 453 289 725 83
 + + + - - -
 323 18 26 167 12 46
 578 63 479 122 713 37
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
SBT
 396
 787
 645
 968
Số trừ
 354
 615
Hiệu
 53
 655
- GV nx – kl .
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
600 + 400  1000 500+300400 + 400
700 + 200  1000 300+200100+ 400
400 + 500  500 + 400 400+500600+200
- GV nx – kl .
Bài 4 : Tìm y.
 a, y + 235 = 478 b, y – 63 = 236.
- GV nx – kl .
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng .
a, Kết quả tính 687 – 625 + 29 là :
 A. 81 B.90 C.91.
b, Kết quả tính 453 + 246 – 659 là :
 A. 40 B. 30 C. 140
3.Củng cố dặn dò.
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- HS nêu miệng bài làm.
- Nêu yêu cầu- 2 hs lên bảng làm.
- Cả lớp làm ra bảng con.
- NX.
- Nêu yêu cầu- 4 hs lên bảng làm.
- Cả lớp làm ra vở .
- NX.
- Nêu yêu cầu- 3 hs lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- NX.
- Nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS lớp nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu – t/luận theo cặp.
- Các cặp trình bày – NX .
- HS nghe nhận xét dặn dò
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009.
Toán(ôn)
Luyện tập về Tiền Việt Nam. 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố về đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
 - Nắm thực hành đổi tiền trong những trường hợp đơn giản.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
 - Làm quen với bài tập trắc nghiệm, so sánh các số .
 - Giáo dục học sinh ham học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các tờ giấy bạc loại: 1000 đồng,100 đồng, 200 đồng, 500 đồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập - thực hành. 
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a, Tờ giấy bạc 500 đồng có thể đổi thành mấy tờ giấy bạc 100 đồng ?
A. 3 tờ B.4 tờ C. 5 tờ.
b, Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành :
A.2 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.
B. 3 tờ giấy bạc 200 đồng và 4 tờ giấy bạc 100 đồng.
C.4 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng.
- GV nx – kl : Khoanh vào B
Bài 2: Tính .
100 đồng + 300 đồng + 400 đồng =
500 đồng - 300 đồng + 400 đồng =
900 đồng - 300 đồng - 200 đồng =
700 đồng + 300 đồng -500 đồng =
100 đồng + 300 đồng + 600 đồng =
- GV nx – kl .
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 An có 1000 đồng. An mua hành hết 500 đồng, mua ớt hết 200 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
A. 500 đồng B. 300 đồng C. 200 đồng.
- GV nx – kl .
Bài 4 : > , < , = .
 200 đồng + 500 đồng  500 đồng + 200 đồng
 500 đồng + 500 đồng  1000 đồng 
 200 đồng + 400 đồng  500 đồng + 100 đồng
 300 đồng + 500 đồng  500 đồng + 200 đồng
 900 đồng + 100 đồng  300 đồng + 600 đồng
 200 đồng + 800 đồng  400 đồng + 500 đồng
- GV nx – kl .
3. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. 
- Nêu yêu cầu 
– Thảo luận theo cặp .
- Các cặp trình bày 
- NX .
- Nêu yêu cầu 
- Tự làm bài .
- Trình bày tiếp nối .
- NX .
- Nêu yêu cầu 
- Thảo luận theo cặp .
- Các cặp trình bày 
- NX .
- Nêu yêu cầu 
- Tự làm bài .
- HS lên bảng làm tiếp nối .
- NX .
- HS nghe nhận xét dặn dò.
 Tiếng Việt(ôn)
 Tập làm văn :Kể về gia đình .
I .Mục tiêu :Giúp HS :	
 - Củng cố cách giới thiệu về gia đình .
 - Nghe và nhận biết được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
 - Viết được những câu nói thành một đoạn văn kể về gia đình , đúng 
 ngữ pháp .
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt , yêu gia đình của mình 
II .Đồ dùng dạy-học : HS : giấy , bút , ảnh chụp về gia đình.
 GV : Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. KTBC :
- Nêu các bước thực hiện khi gọi điện . .
- NX – cho điểm .
2. Dạy – học bài mới :
a, GTB :
b, HD làm bài tập :
Bài 1 : Kể về gia đình em .
- GV đa ra gợi ý :
a, Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
b, Nói về từng người trong gia đình .
c, Em yêu quý những ngời trong gia đình như thế nào?
- Gv nx – sửa cho h/s.
Bài 2 : Hãy viết một đoạn văn ngắn (4 – 6 câu) kể về gia đình em .
- GV nhận xét và sửa cho học sinh .
3. Củng cố – dặn dò : 
 - Gv chốt lại bài .
 - NX giờ học .
 - Hoàn thành BT 
- 2- 3 hs nêu– nx.
- H/S trả lời tiếp nối .
- NX .
- Nêu yêu cầu .
- Tự nói cho nhau nghe 
- T/bày 
- NX .
- Nêu yêu cầu .
- Tự làm bài .
- Trình bày tiếp nối .
- NX .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31(chieu).doc