Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Trường TH Vĩnh Mỹ A2

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Trường TH Vĩnh Mỹ A2

TUẦN 30

 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011

TOÁN

Ki-lô-mét

I. MỤC TIÊU:

- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-met.

- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011 - Trường TH Vĩnh Mỹ A2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1
Tuần 30 (Từ ngày 04 / 04 – 08 /04 / 2011)
Ngày
Tiết
Môn
Tiết
 Bài dạy
 Ghi chú
Hai
04
04
2011
1
SHDC
2
TĐ
291
Chyện ở lớp
3
TĐ
292
“
4
MT
30
5
ĐĐ
30
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
(GDKNS)
Ba
05
04
2011
1
CT
293
Chuyện ở lớp
2
TV
294
 Tô chữ hoa O , Ô , Ơ , P
3
T
113
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
4
TNXH
Trời nắng trời mưa
Tư
06
04
2011
1
TD
30
Chuyền cầu theo nhóm 2 người-Trò chơi
2
TĐ
295
 Mèo con đi học
3
TĐ
296
“
4
T
114
Luyện tập
5
AN
30
Năm
07
04
2011
1
TĐ
297
Người bạn tốt
2
TĐ
298
“
3
T
115
Các ngày trong tuần lễ
4
TC
30
Cắt, dán hàng rào đơn giản
Sáu
08
04
2011
1
CT
299
Mèo con đi học
2
KC
300
Sói và sóc
3
T
116
Cộng, trừ (không nhớ trong phạm vi 100)
4
SHTT
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2
Tuần 30 (từ ngày 04 / 04 - 08 / 04 / 2011)
Ngày
Tiết
Môn
Tiết
Bài dạy
Ghi chú
Hai
04
04
2010
1
SHDC
2
T
141
Ki-lô-mét
3
TĐ
82
Ai ngoan sẽ được thưởng
4
TĐ
83
“
5
MT
30
Ba
05
04
2011
1
KC
30
Ai ngoan sẽ được thưởng
2
TD
57
Tâng cầu – trò chơi “Tung bóng vào đích”
3
T
142
Mi-li-mét
4
CT
57
Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng
5
ĐĐ
30
Bảo vệ loài vật có ích
Tư
06
04
2011
1
TĐ
84
Cháu nhớ Bác Hồ
2
LT-C
30
Từ ngữ về Bác Hồ
3
T
143
Luyện tập
4
ÂN
30
Năm
07
04
2011
1
TV
30
Chữ hoa M ( kiểu 2)
2
TD
58
Tâng cầu – trò chơi “Tung bóng vào đích”
3
T
144
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
4
TNXH
30
Nhận biết cây cối và các con vật
Sáu
08
04
2011
1
CT
58
Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ
2
TLV
30
Nghe - Trả lời câu hỏi.
3
T
145
Phép công (không nhớ) trong phạm vi 1000
 4
 TC
30
Làm vòng đeo tay (tiếp theo)
 5
SHTT
TUẦN 30
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
TOÁN
Ki-lô-mét
I. MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-met.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	 ... dm = 100 cm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)Kilômet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
- GV giới thiệu, viết bảng
- Kilômet kí hiệu là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng.
- GV các câu hỏi.
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3: Nêu số đo thích hợp.
- GV, nêu yêu cầu
- Gọi HS chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- Hát
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con, Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS quan sát , chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- Từng HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Qua tiết học toán các em học được những gì?
 - Chuẩn bị: Milimet.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP ĐỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1, 3, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cây đa quê hương.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Cây đa quê hương.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: (1’)
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm. 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới: 
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - - Lớp nhận xét 
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ. 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc câu: 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
 Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1)
3. Bài mới:(30’) 
Giới thiệu: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 2).
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
 + Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
 + Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
 + Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
 + Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
 + Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
- Hát
 + Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 + Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 + Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
 + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
 + Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
IV. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: (3’)
 - Qua bài này em hiểu được điều gì?
 - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ. Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
Tranh 1:
 + Bức tranh thể hiện cảnh gì?
 + Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
 + Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2:
 + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
 + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
 + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
Tranh 3:
 + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
 + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
b) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu HS tham gia thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ
 + Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 + Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
 + Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
 + Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
 + Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
 + Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo  ...  và cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào BC.
- HS nhận xét.
- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- 2 nhóm TLN 1 phút.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét.
+ ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn HS về nhà viết lại các 
 - chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT 1 (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’)Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
 + Cây hoa xin Trời điều gì?
 + Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu: 
- Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:Nghe kể và trả lời câu hỏi:
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
 c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
 d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp giữa các nhóm.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
- Cho điểm HS.
- Hát
- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Bạn nhận xét
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc bài.
- Quan sát, lắng nghe.
 + Bác và các chiến sĩ đi công tác.
 + Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
 + Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- HS TLN4
- Nhóm hỏi, nhóm đáp .
- Lớp nhận xét. 
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? (Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.)
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
 - Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 145: PHÉP CÔNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHAM VI 1000.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 a) 234, 230
 b) 675, 702 
- nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: (29’) 
Giới thiệu: 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số.
 Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
 + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng = 253.
b) Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
 + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
- GV cho HS nêu lại cách tính của mình.
- GV HD lại HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số trăm thẳng cột với chữ số trăm, chữ số chục thẳng cột với chữ số chục, chữ số đơn vị thẳng cột với chữ số đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. 
- GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng 
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2a: Đặt tính rồi tính
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp.
- Các số trong bài tập là các số ntn?
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm BC.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
- Một số em khác nhắc lại
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- HS cả lớp làm BC.
 326	 Tính từ phải sang trái.
+253	 Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	 6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	 Cộng chục với chục: 
 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 Cộng trăm với trăm:
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
- HS học thuộc.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm BC.
- Nhận xét, bổ sung.
 832	 257	 	
+152	+321	 
 984	 578	 	 
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN2
- 1 số HS nối tiếp nêu KQ. 
- Lớp nhận xét.
- Là các số tròn trăm.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
Thñ c«ng
 Lµm vòng ®eo tay (t2).
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách làm vòng đeo tay.
 -Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Các quy trình làm vòng.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi đầu bài cũ. 
 + Để làm vòng tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ?
 -Kiểm tra đồ dùng của HS .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . 
 -GV treo quy trình làm vòng đeo tay .
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay .
* Thực hành làm vòng đeo tay:
 - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, đều bằng nhau. 
* Trưng bày sản phẩm :
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 
3. Củng cố, dặn dò : 
 + Muốn làm được chiếc vòng đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ?
 Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học 
“ làm đồng hồ đeo tay” 
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -Làm vòng đeo tay .
 + Bước 1 : Cắt các nan giấy
 + Bước 2 : Làm vòng
 - 2 HS nhắc lại .
 - HS thực hành làm vòng đeo tay .
 - HS trưng bày sản phẩm .
- 2 HS nêu .
Thñ c«ng
 Lµm vòng ®eo tay (t1).
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách làm vòng đeo tay.
 -Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Qui trình làm vòng đeo tay 
 - Hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
 -Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa. 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 + Để làm được đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
 -GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét : 
 - GV giới thiệu mẫu vòng, nêu gợi ý.
 + Vòng được làm bằng gì ?
 - Có thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa 
* Hướng dẫn mẫu :
 GV làm mẫu, hướng dẫn HS từng thao tác 
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
Bước 2 : Làm vòng
3. Củng cố : 
 + Để làm được chiếc vòng phải qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành.
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - HS trả lời.
 - HS quan sát, nhận xét
 - Làm bằng giấy màu.
 - 2 HS trả lời.
- HS chú ý theo dõi
- 2,3 HS trình bày
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 30
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần 32. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 33: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2010_2011.doc