Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 2 - Trường PTDTBTTH Tát Ngà

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 2 - Trường PTDTBTTH Tát Ngà

PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi sâu các dấu chấ, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Hiểu:ND: Câu chuyệnđề cao long tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.

*Tăng cường TV cho hs ở phần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 2 - Trường PTDTBTTH Tát Ngà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Sáng Ngày soạn: 
 Ngàygiảng: 2/13/8/2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 +3: Tập đọc 
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi sâu các dấu chấ, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu:ND: Câu chuyệnđề cao long tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
*Tăng cường TV cho hs ở phần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
 B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-Hát
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
C.Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
a. Giáo viên đọc mẫu
-Theo dói
đ-Gọi một HS đọc lại
-1 HS đọc lớp theo dói
b. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc.
-GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
c. Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2
-GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).
2. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Câu 1:
-Kể những việc làm tốt của Na ?
-Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
-Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2
3. Luyện đọc đoạn 3.
a. Đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.
-1 HS đọc thêm bảng phụ.
-1HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng HS trong nhóm đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài (ĐT -CN).
- Cả lớp nhận xét.
e. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)
4.Tìm hiểu đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
- HS đọc thầm từng đoạn văn.
Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
-Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
-Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
5. Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
D. Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Nghe
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
-Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 
-Nhận biết được độ dài đề- xi- mết trên đường thẳng.
-Biết ước lượng đọ dài trong trường hập đơn giản.
-Biết được đoạn thẳng có được độ dài 1dm
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng 
III. Các hoạt động dạy học.
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
-Hát
B. Kiểm tra bài cũ 
- 2 em lên bảng
-Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm - 2dm = 6dm
C. Bài mới:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
-Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
-HS đọc chữa bài.
b.HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: 
-1 HS đọc yêu cầu.
-Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
-HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
2dm = 20cm
-Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
-Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
-Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- Gọi HS đọc bài chữa bài
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
-Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
-HS quan sát, tập ước lượng.
-2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
-Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
-Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
D. Củng cố - dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Chiều
Tiết 1: Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ ( T )
I. Mục tiêu:
-Nêu đựoc một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ.
 -HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
*Tăng cường TV cho học sinh	
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
-Hát
B. Kiểm tra bài cũ
-2 em lên bảng
-Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
-Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
-GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
-Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
-Giáo viên đọc từng ý kiến.
a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
a.Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
b.Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
b.Là ý kiến đúng.
c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
c.Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
d.Là ý kiến đúng.
*Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
*Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
-Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
+Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
-Các nhóm nhận xét.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
-Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
-Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
-Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em.
D. Củng cố dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
 Ngày soạn: 
 Ngàygiảng: 3/14/8/2012
Tiết 4: Thể dục
Dàn hàng ngang, dồn hàng
Trò chơi: "Qua đường lội"
I. Mục tiêu:
-Biết cách tập hập hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vào vị trí (thấp cao - 
tren dưới); biết dóng hàng dọc.
-Biết cách điểm số ,đứng nghiêm, đứng nghỉ ; biết cách dán hàng ngang.
-Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. địa điểm ,phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân.
III. Nội dung phương pháp.
ND
ĐL
PP
1. Phần mở đầu:
5'
O O O O
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
O O O O
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2-3'
- GV điều khiển lớp 
- Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học.
- Lớp trưởng báo cáo
2. Khởi động.
D
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
6-10 lần
3. Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
1-2 lần
- Giáo viên điều khiển
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
2-3 lần
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Cán sự lớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
1 lần
-Tập theo tổ cán sự tổ điều 
khiển.
4. Trò chơi: 
"Qua đường lội"
8-10'
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
5. Phần kết thúc. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
1-2'
- Trò chơi. Có chúng em.
2'
- Hệ thống giao bài tập về nhà 
Tiết 2: Toán
Số bị trừ - số trừ – hiệu
I. Mục tiêu:
-Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong pham vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học
-SGK
III.Các hoạt động dạy học. 
GV
HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
1dm = .... cm
2dm = .... cm
 70dm = .. cm
C. Bài mới:
-Giới thiệu bài
a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Viết bảng: 59 -35 = 24
- HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Trong phép trừ này 59 gọi là ?
- Số bị trừ
- 35 gọi là gì ?
- Số trừ
- 24 gọi là gì ?
- 24 là hiệu
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
- HS nêu tên gọi của từng số.
-Trong phép trừ còn cách viết nào khác ?
Viết theo cột hàng dọc:
 59
 35
 24
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
- Học sinh nêu.
- Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác.
VD: 79 - 46=33
HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. 
- 19 trừ 6 bằng 13
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ?
- SBT là 19, số từ là 6 
- Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
- Tìm hiệu của các phép trừ.
- Bài toán còn yêu cầu gì ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn mẫu: 
25
54
79
- HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính.
-Cả lớp làm bài vàovở nháp.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Sợi dây dài 8dm, cắt  ... ớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
*Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
- HS quan sát hình 2, 3.
- HS nhìn hình trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm.
-Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn.
-Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp. dẫn đến cong vẹo cột sống.
Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
-Chia lớp theo nhóm 4
- HS ngồi theo nhóm 4
-GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
-GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- Các nhóm làm việc.
- GV quan sát các nhóm.
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
D. Củng cố dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài|
- Nhận xét tiết học. 
Tiết 3 : Tập làm văn
Chào hỏi - tự giới thiệu
I. Mục tiêu
-Tim được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập. 
- Đặt từ với một từ tìm được (BT2) biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3)biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
*Tăng cường TV cho học sinh 
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK
- Tranh minh hoạ BT2.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
a.ổn định tổ c chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
-Hát
- 2 HS lần lượt trả lời.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét _ cho điểm.
D. Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết đếm,đếm đọc viết, các số trong phạm vi 100. 
-Biết viết số liền trước, số liền sâu của một số liền sâu cho trước.
-Biết làm tính công, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 
-Biết giải bài toán bbằng một phếp công.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK
II. Các hoạt động dạy học.
GV
HS
a.ổn định tổ c chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính hiệu biết.
-Hát
- HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Số bị trừ là 79, số trừ là 25.
- Số bị trừ là 55, số trừ là 22.
79 55
25 22
54 33
- Nhận xét chữa bài.
-B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết các số.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a. 40, 41, 42, 43±, 50.
b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, ,74.
c. 10, 20, 30, 40, 50.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài
- Số liền sau của 59 là 60
- Số liền sau của 99 là 100
- Số liền trước của 89 là 88
- Số liền trước của 1 là 0
- Số 0 có số liền trước không ?
- Số 0 không có số liền trước.
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm nháp
32 87 21
43 35 57
75 52 76
-Chứa bài nhận xét
Bài 3:
- 3 HS nêu cách làm.
- GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ.
-Học sinh làm bài vào nháp
-Chứa bài nhận xét
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải:
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Bài giải:
2A : 18 học sinh 
2B : 21 học sinh 
Cả hai lớp:. học sinh ?
Số HS đang tập hát của hai lớp là:
18 + 21= 39 (HS)
ĐS: 39 HS
D. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6/17/8/2012
Tiết 1 : Tập viết
Chữ hoa : Ă Â
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
GV
HS
a.ổn định tổ c chức
B. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
-Nghe
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ 
- GV đưa chữ mẫu 
- HS quan sát nhận xét
- Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau.
- Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ.
- Các dấu phụ trông như thế nào ?
- Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ
- Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ.
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. Hướng dân HS viết bảng con.
- HS tập viết bảng con 
- GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
Ă, Â, H, K
- Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ?
- Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O.
- GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. 
- HS quan sát.
c. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con.
- HS tập viết chữ Ăn trên bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HS viết bài theo yêu cầu của GV. 
5. Chấm chữa bài.
Chấm khoảng 5 - 7 bài.
D. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, tiết học.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung ( T )
I. Mục tiêu:
-Biết viết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị. 
-Biết số hạng tổng.-Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. 
-Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết gải bài toán bằng một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK
II. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
a.ổn định tổ c chức
B. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
32 + 43 = .. 21 + 57 = ..
96 - 42 = .. 53 - 10 = ..
32 21 96 53
43 57 42 10
75 78 54 43
- GV nhận xét chữa bài.
c. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Là tổng của 2 số hạng.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
- Nêu cách tính 65 - 11
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 - 11 = 54
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :.. quả cam.
Số cam chị hái được là:
85 - 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
1cm = 1dm
D. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, tiết học.
-Giao bài tập về nhà
Tiết 4: Chính tả ( NV )
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu
-Nghe viết đúng bài chinh tả, chình bày đúng hinh thức đoạn văn xuôi. 
-Biết thưc hiện đúng yêu cầu của(BT2) ,bước đầu biết xắp sếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
GV
HS
a.ổn định tổ c chức
B. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- Bài chính tả có mấy câu.
- 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn.
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi đúng tư thế.
b. HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS soát ghi ra lề vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 - 7 bài.
4. Củng cố dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuan.doc