Giáo án mônToán Lớp 2 - Bài: Một phần hai - Lê Thị Nguyệt

Giáo án mônToán Lớp 2 - Bài: Một phần hai - Lê Thị Nguyệt

GIÁO ÁN

Môn: Toán

Bài: Một phần hai

(SGK, trang 110)

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS:

+ Nhận biết “một phần hai” bằng các hình ảnh trực quan.

+ Biết đọc và viết một phần hai ( ).

2. Kĩ năng:

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

- Tính cẩn thận và chính xác trong việc tính toán.

3. Thái độ:

 

doc 5 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án mônToán Lớp 2 - Bài: Một phần hai - Lê Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh viên: Lê Thị Nguyệt
Lớp: CĐTH 3A
Trường Cao đẳng Hải Dương
Thực tập tại lớp: 2E
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Xuân
GIÁO ÁN
Môn: Toán
Bài: Một phần hai
(SGK, trang 110)
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS:
+ Nhận biết “một phần hai” bằng các hình ảnh trực quan.
+ Biết đọc và viết một phần hai ().
2. Kĩ năng:
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Tính cẩn thận và chính xác trong việc tính toán.
3. Thái độ:
- Tích cực và tự giác trong học tập.
- Yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học
SGK, vở, bảng phụ ghi nội dung kiến thức và nội dung bài tập.
Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, tam giác đều
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định lớp
- Cho lớp hát 1 bài.
 2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2 của bài Bảng chia 2(trang 109). Yêu cầu 1 số HS dưới lớp đứng tại chỗ đọc thuộc bảng chia 2.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét lại và cho điểm.
 3. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
- Mẹ có 1 chiếc bánh, mẹ chia thành 2 phần bằng nhau, mẹ cho Minh 1 phần. Để biết mẹ đã cho Minh bao nhiêu phần của chiếc bánh thì cô và các con sẽ cùng nhau vào bài học ngày hôm nay. Bài “ Một phần hai”.
b) Bài mới
*Giới thiệu “Một phần hai”:
 - GV treo bảng phụ vẽ sẵn 1 hình vuông. Hỏi:
 + Trên bảng cô có hình gì?
 + Cô đã chia hình vuông thành mấy phần?
 + 2 phần này có đặc điểm gì, nói cách khác, 2 phần này như thế nào với nhau? 
- GV: Bây giờ cô sẽ tô màu 1 phần của hình vuông. Như thế cô đã tô màu một phần hai hình vuông.
- GV nhắc lại 1 lần nữa cho HS hiểu và nhớ.
- Gọi 3-4 HS nhắc lại “một phần hai”.
*Hướng dẫn HS:
 Một phần hai viết là .
(Số 1 viết ở trên, số 2 viết ở dưới, ngăn cách giữa 2 số là 1 nét gạch ngang)
- Yêu cầu HS lấy bảng con ra thực hành viết số .
- GV nhắc lại: Cô có 1 hình vuông, cô chia thành 2 phần bằng nhau, cô tô màu 1 phần, như thế cô đã tô màu một phần hai hình vuông.
- GV: Một phần hai còn được gọi là một nửa.
- GV lấy ra 1 tấm bìa hình tròn, chia hình tròn thành 2 phần bằng nhau,tô màu 1 phần.
- GV: Như vậy cô đã tô màu một phần hai hình tròn(tức là 1 nửa hình tròn). Trên tay cô còn lại một phần hai hình tròn chưa được tô màu(tức là cũng còn một nửa hình tròn chưa được tô màu.
*GV thực hành trên vật thật là viên phấn.
- Chia viên phấn thành 2 phần bằng nhau, cất đi 1 phần.
- Hỏi: “như vậy cô đã cất đi bao nhiêu phần viên phấn?”
- Vậy trên tay cô còn lại bao nhiêu phần viên phấn?
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng học Toán những hình được chia thành 2 phần bằng nhau, tô màu một phần hai hình đó.
c) Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời hình nào được tô màu và giải thích tại sao?
- Gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét lại và chốt kiến thức.
Bài 2: GV đưa ra 1 số hình (vuông, tròn, chữ nhật, thoi, tam giác đều, bình hành, ngôi sao, bông hoa,). Trong đó có những hình được tô màu . Bài này yêu cầu HS xác định hình nào đã được tô màu .
*Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 cái kéo. Hãy gấp tờ giấy màu thành 2 phần bằng nhau rồi dùng kéo cắt lấy 1 phần 2 tờ giấy.(cắt tùy ý miễn sao được 2 phần bằng nhau)
- Hỏi: Các con đã cắt bao nhiêu phần tờ giấy và còn bao nhiêu phần tờ giấy?
*Tiếp theo GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy trắng, trong đó có vẽ sẵn 1 hình vuông. Yêu cầu HS dùng thước và bút chì chia hình vuông đó thành 2 phần bằng nhau (có nhiều cách chia). Sau đó dùng bút màu tô hình vuông.
- GV nhận xét xem HS đã chia đúng và tô màu đẹp chưa?
 *GV đưa ra 2 quyển vở giống nhau. Nói:
+ Cô chia 2 quyển vở thành 2 phần bằng nhau, cô lấy đi 1 quyển. Như vậy cô đã lấy đi bao nhiêu phần số quyển vở?
+ GV: Quay lại vấn đề ban đầu. Mẹ có 1 chiếc bánh, mẹ chia thành 2 phần bằng nhau, mẹ cho Minh 1 phần. Vậy mẹ đã cho Minh bao nhiêu phần của chiếc bánh?
4. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Bài học hôm nay chúng ta đã được học về số nào? Hãy nêu lại cách viết số đó cho cô.
- Nhận xét tiết học.
- Giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
- Cả lớp hát.
- 1 HS lên bảng làm bài 2. Dưới lớp 2-3 HS đứng dậy đọc thuộc bảng chia 2.
- HS nhận xét
- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Hình vuông
+ 2 phần
+ 2 phần này bằng nhau.
- 3-4 HS nhắc lại.
- 1 số HS nhắc lại cách viết.
- HS lấy bảng con ra viết, 1 HS lên bảng lớp viết.
- Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- Đã cất đi viên .
- Còn lại viên phấn(1 nửa viên phấn).
- Thực hiện.
- Đọc và xác định yêu cầu.
- Hình A, C, D.
- HS nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết hình nào đã tô màu .
- Thực hành.
- Cắt tờ giấy và còn tờ giấy.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
+ Cô lấy đi số quyển vở.
+ Mẹ đã cho Minh chiếc bánh.
- 1-2 HS trả lời: Số . Viết số 1 ở trên, số 2 viết ở dưới, ngăn cách giữa 2 số là 1 nét gạch ngang.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_montoan_lop_2_bai_mot_phan_hai_le_thi_nguyet.doc