Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 12

Tập đọc

Sự tích cây vú sữa

I Mục tiêu:

 + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc

 + Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt khóc chờ con , (cây) xoà cành ôm cậu.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con

II Đồ dùng:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu: 
	+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
	- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc
	+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt khóc chờ con , (cây) xoà cành ôm cậu.
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
II Đồ dùng: 
	Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Cây xoài của ông em. 
2 Bài mới
	a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài học
	b Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
- HD cách đọc, giọng đọc...
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HD cách ngắt giọng, lên giọng câu...
- HD nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm
* Nêu nghĩa từ mới : vùng vằng, la cà.
 *GV giải nghĩa thêm : 
mỏi mắt mong chờ (chờ đợi , mong mỏi quá lâu
trổ ra (nhô ra, mọc ra); 
đỏ hoe ( màu đỏ của mắt đang khóc); 
xoè cành (xoè rộng cành để bao bọc).
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
+ HS quan sát tranh chủ điểm
- HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Từ ngữ : ham chơi, la cà, lì lạ thay...
+ HS đọc từng đoạn trong bài
Moọt hoõm, / vửứa ủoựi, / vửứa reựt, / laùi bũ treỷ lụựn hụn ủaựnh, / caọu mụựi nhụự ủeỏn meù, / lieàn tỡm ủửụứng veà nhaứ. //
Moõi caọu vửứa chaùm vaứo, / moọt doứng sửừa traộng traứo ra, / ngoùt thụm nhử sửừa meù. //
Laự moọt maởt xanh boựng, / maởt kia ủoỷ hoe / nhử maột meù chụứ con.//
Hoù ủem haùt gieo troàng khaỏp nụi / vaứ goùi ủoự / laứ caõy vuự sửừa. // 	
- Đọc từ chú giải cuối bài
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm 
	Tiết 2
	c HD tìm hiểu bài
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? 
+ Khi trụỷ veà nhaứ khoõng thaỏy meù, caọu beự ủaừ laứm gỡ ?
+Chuyeọn laù gỡ ủaừ xaỷy ra khi ủoự ? 
+Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em taùi sao moùi ngửụứi laùi ủaởt cho caõy laù teõn laứ caõy vuự sửừa ?
+ Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
	d Luyện đọc lại
3. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
	- Về nhà luyện đọc truyện, nhớ nội dung chuẩn bị cho tiết kể chuyện 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét chọn nhóm đọc hay
+HS ủoùc ủoaùn 1.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi
+ Đọc đoạn 2
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà
- Caọu khaỷn tieỏng goùi meù roài oõm laỏy moọt caõy xanh trong vửụứn maứ khoực 
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh ... tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chậm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoè cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về
-Vỡ traựi caõy chớn, coự doứng nửụực traộng vaứ ngoùt thụm nhử sửừa meù.
- HS trả lời
VD:Con xin loói meù, tửứ nay con khoõng boỷ ủi chụi nửừa. Con seừ ụỷ nhaứ chaờm hoùc, chaờm laứm. Meù haừy tha loói cho con  
+ Các nhóm HS thi đọc
- Bình chọn nhóm đọc hay
- Nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con 
Toán
Tiết 56: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của hai đoạn thẳng
- Rèn KN tính và đặt tính, giải toán có lời văn
- GD HS ham học toán
II. Đồ dùng: 
- 10 ô vuông bằng bìa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	A. Kiểm tra:
	- Đọc bảng trừ 11?
	B Bài mới:
HĐ 1: GT cách tìm SBT.
- Gắn 10 ô vuông: " có 10 ô vuông, lấy ra 4 ô vuông. Còn bao nhiêu ô vuông?"
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 10- 4 = 6 ?
- Nếu xoá bỏ SBT của phép trừ thì làm thế nào tìm được SBT?
- Nêu cách tìm SBT?
- Nếu coi SBT là x ta có thể viết được phép trừ ntn? Cách tìm x?
- Thử lại ntn?
HĐ 2: Thực hành
Bài 1:Tìm x
- x là thành phần nào của phép trừ?
- Muốn tìm x ta làm ntn?
Bài 2: Viết số thích hơp vào ô trống
- Số cần điền vào ô trống là thành phần nào của phép trừ?
- Làm ntn để tìm được số đó?
Bài 3: Số? 
5
	- 2 
Bài 4: 
- Để vẽ đoạn thẳng cần nối mấy điểm?
- Ta cần vẽ mấy đoạn thẳng? Đó là ĐT nào? Cắt nhau tại mấy điểm ?
	C. Củng cố dặn dò:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn? x - 20 = 30 
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc - Nhận xét
- HS nêu lại bài toán
- 10 - 4 = 6( ô vuông)
-10 là SBT; 4 là ST; 6 là Hiệu
- Lấy hiệu cộng số trừ
- HS nêu như SGK
x - 4 = 6
 x = 6 + 4 
 x = 10
- Đọc yêu cầu
- Là SBT
- HS nêu
 x- 4 = 8 x- 10 = 25 
x = 8 + 4 x = 25 + 10 
x = 12 	 x = 35
- Làm bảng nhóm
- HS nêu
- Lấy hiệu cộng ST
VD : 15 + 34 = 49
35 + 27 = 62
 - Làm miệng
- 2 điểm
- 2 đoạn thẳng cắt nhau tại 1 điểm O.
- HS thực hành vẽ trên bảng
	Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn
I. Mục tiêu:
	- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. HS thấy được sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
	- Rèn thói quen quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
	- GD HS yêu mến , quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. Đồ dùng:
	- Bài hát: Tìm bạn thân
	- Tranh mimh hoạ- Truyện " Trong giờ ra chơi"
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	A.Kiểm tra:
+ Thế nào là chăm chỉ học tập? ích lợi của chăm chỉ học tập?
	B. Bài mới:
HĐ 1: Kể chuyện" Trong giờ ra chơi"
* GV kể chuyện
+Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
* KL: Khi bạn ngã , em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
HĐ 2: Việc làm nào đúng?
- Treo tranh
+ Những hành vi nào là quan tâm , giúp đỡ bạn? Tại sao?
*GVKL : Quan taõm, giuựp ủụừ baùn coự nghúa laứ trong luực baùn gaởp khoự khaờn, ta caàn phaỷi quan taõm, giuựp ủụừ ủeồ baùn vửụùt qua khoỷi.
HĐ 3: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Treo bảng phụ
+ Khi quan taõm giuựp ủụừ baùn em caỷm thaỏy nhử theỏ naứo?
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tìn bạn càng thân thiết gắn bó.
 	C. Củng cố dặn dò:
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Thực hành theo bài học.
- Hát bài: Tìm bạn thân
- HS nêu- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu
- Không đồng tình vì: Khi bạn ngã cần nâng bạn dậy, không được chêu bạn.
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- Thảo luận nhóm
- Hành vi đúng là: 
* Tranh 1, 3, 4, 6.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài tập
* ý kiến tán thành là: a, b, g.
- HS nhắc lại
- HS đọc bài học
- HS trao ủoồi nhaọn xeựt boồ sung.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Toán
Tiết 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Hình thành bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và học thuộc bảng trừ.
- Rèn KN thuộc lòng và vận dụng cvào giải toán có lời văn.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng:
	- 1 thẻ chục và 13 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	A. Kiểm tra:
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
	B Bài mới:
HĐ 1: HD thực hiện phép trừ dạng : 13 - 5:
- Nêu bài toán" Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?"
- HD HS đặt tính theo cột dọc:
HĐ 2: Lập bảng trừ
- Nhận xét SBT? Số trừ? Hiệu?
HĐ 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
+ Khi ta đổi chỗ các số hạng thì hiệu ntn?
* Kỹ năng tính nhẩm
Bài 2: Tính
+ Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?
* Kỹ năng tính
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lươt là:
13 và 9 	13 và 6 	13 và 8
*Kỹ năng đặt tính
Bài 4:
- Bài toán thuộc loại toán nào? Cách giải?
*Chú ý cách trình bày bài
	C. Củng cố dặn dò :
- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số?
* Dặn : Học thuộc bảng trừ
- HS đọc 3- 4 em
- Nhận xét
- HS nêu bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ: 
13 - 5 = 8
- HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính
- HS tiếp tục thao tác trên que tính để lập bảng trừ : 
	 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- HS học thuộc lòng bảng trừ
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng
- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì hiệu không thay đổi
- Làm bảng con
- Nhận xét
- Chữa bài
- HS làm vào vơ
- 3 Em lên bảng làm bài
- Đọc đề
- Tóm tắt
- Làm vào vở
Bài giải
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
13 - 6 = 7( xe)
 Đáp số: 7 xe đạp
- HS thi đọc
Chính tả
 Nghe - viết : Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu:
	- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn truyện : Sự tích cây vú sữa
	- Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, tr / ch, at / ac
II Đồ dùng -Bảng phụ viết quy tắc chính tả ng / ngh ( ngh + e, ê, i )
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, cây xanh, sạch sẽ...
- GV nhận xét
2 Bài mới : a Giới thiệu bài
	b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết 
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những câu nào có dấu phẩy ?
- Em hãy đọc lại từng câu đó.
- Tiếng khó : cành lá, đài hoa, tổ ra, xuất hiện, căng mịn....
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c HD làm bài tập chính tả
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng / ngh
 * Củng cố quy tắc viết ng/ngh
- GV nhận xét bài làm của HS
 Bài tập 3: Điền vào chỗ trống tr / ch, ac / at
	 	a) ch / tr	
	b) ac / at
- GV nhận xét bài làm của HS
C. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Luyện viết bài 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ HS nghe
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín
- Có 4 câu
- HS đọc câu 1, 2, 4
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
* Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Viết ngh với i, e, ê. ... 
- Em bé đang làm gì ?- Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ?
Bài tập 4 ( V ): Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau
GV treo bảng phụ
a) Chăn, màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường, tủ, bàn, ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày, dép, mũ, nón được để đúng chỗ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS nêu yêu cầu của bài 
 - 2, 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói theo tranh
- Mẹ đang ru em ngủ.
- Hà sà vào lòng mẹ khoe:Mẹ ơi, con được điểm 10.
- Em bé đang ngủ rất say. mẹ mỉm cười hài lòng. Còn Hà cũng rất vui.
- Đọc yêu cầu bài tập	
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm miệng
- Làm bài vào VBT
- HS đọc bài làm đúng.
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói :
	- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( đoạn 1 ) bằng lời của mình
	- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện
	- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng ) của riêng mình
	+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II Đồ dùngGV : Tranh minh hoạ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
	- Kể lại chuyện : Bà cháu
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD kể chuyện
* Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
Mẫu: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con
- GV nhận xét
* Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt
a) Câu bé trở về nhà 
b) Không thấy mẹ cậu ôm một cây xanh mà khóc
c) Quả xuất hiện 
d)Câu bé nhìn cây liền nhớ mẹ
* Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )
Gợi ý: Câu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, một mặt đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Câu bé oà khóc. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm, vỗ về. Cởu bé thấy hối hận vì đã không vâng lời mẹ. Hàng ngày cậu chăm sóc cây và hứa với mẹ ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Cô tiên nhìn thấy cậu như vậy rất thương nên đã hoá phép cho mẹ cậu sống lại. Hai mẹ con lại được sống vui vẻ bên nhau.Còn cây lạ đó ngày càng xanh tốt, ra nhiều quả ngọt. Họ gọi đó là cây vú sữa. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
+ HS đọc kĩ yêu cầu
- 2, 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình
- Nhận xét
+ HS tập kể theo nhóm
- ơ nhà cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Câu gọi mẹ khản cả cổ mà không có ai thưa.
- Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá bỗng nở ra hoa
- Hoa tàn, quả lớn nhanh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Câu bé ăn thấy ngọt như sữa mẹ.
- Nhìn lên tán lá cậu thấy như ánh mắt mẹ đang nhìn cậu buồn bã. Cây xoà cành như mẹ ôm con, cậu oà khóc và lòng đầy hối hận.
- Học sinh kể cá nhân theo đoạn
- Các nhóm cử đại diện thi kể
- Cả lớp bình chọn HS kể tốt nhất
+ HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp
- Nhận xét
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn
Gọi điện
I Mục tiêu :+ Rèn kĩ năng đọc và nói :
	- Đọc hiểu bài : Gọi điện, nắm được một số thao tác kkhi gọi điện
	- Trả lời được các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại
	+ Rèn kĩ năng viết
	- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuồi HS
	- Biết dùng từ đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại
II Đồ dùng: Máy điện thoại
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại BT1 Tiết tập làm văn tuần 11
- Đọc bức thư ngắn, thăm hỏi ông bà BT3
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD làm bài tập
Bài tập 1 ( M )
- Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện?
- Em hiểu tín hiệu " tút " ngắn, liên tục nói lên điều gì ?
- Em hiểu tín hiệu " Tút " dài, ngắt quãng nói lên điều gì ?
- Nếu bố (mẹ ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
Bài tập 2
-Ai gọi điện đến nhà cho em?
-Bạn nói với em chuyện gì ?
-Em trả lời thế nào?
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn lại bài
- HS đọc
- Nhận xét
+ 1 HS đọc thành tiếng bài gọi điện
- Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi
a) - Tìm số máy của bạn trong sổ
 - Nhấc ống nghe lên
 - Nhấn số
+ Máy đang bận
- Chưa có ai nhấc máy
- HS trả lời
+ HS đọc thành tiếng bài tập 2
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
a) Lớp trưởng gọi điện đến nhà cho em.
Bạn rủ em đi thăm bạn Hùng bị ốm.
Em nhận lời. 
a) A lô! Hiệp đấy à? Bạn Hùng bị ốm cậu có đi thăm không? A lô! Đúng mình là Hiệp đây, mình có đi. Thế hẹn bạn ở cổng trường nhé. Chào bạn
b)A lô!
Hoa phải không?
A lô! Mình là Hoa đây, ai gọi đấy?
Mình là Nhung đây mà, ra đu quay chơi đi.
Nhưng mình chưa học xong bài, mình không đi đâu. Chào bạn nhé.
Toán
Tiết 60: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng trừ, trừ có nhớ. làm tính và giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
	- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số?
2.Bài mới:
	HĐ 1: Ôn bảng trừ:
- HS đọc nối tiép ôn lại bảng trừ
	HĐ 2: Thực hành
Baứi 1 : Tỡm nhaồm.
 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 
 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 
 Bài 2 : Đặt tính rôi tính 
- Bài yêu cầu gì?
- Đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện?
*Khi ủaởt tớnh phaỷi chuự yự ủieàu gỡ ?
Bài 3: Tính	
- GV nhaọn xeựt sửỷa chửừa.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Làm ntn để tìm số vở còn lại?
- Chấm bài - Nhận xét
Bài 5:
- Muốn tìm KQ đúng ta cần làm gì?
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc 
- Nhận xét
- HS thi đọc
- HS ủoùc noỏi tieỏp nhau keỏt quaỷ tửứng pheựp tớnh. GV nhaọn xeựt sửỷa chửừa
-Làm bảng con
63 - 35 = 28 73 - 29 = 44
93 - 46 = 47 83 - 27 = 56
- HS laứm vaứo baỷng con. 
33 – 9 – 4 = 20 63 – 7 – 6 = 50 33 – 13 = 20 63 – 13 = 50 	42 – 8 – 4 = 30 
	42 – 12 = 30
- Làm vở
- Tìm số vở còn lại
- Lấy số vở có trừ đi số vở đã phát.
 Bài giải
Cô giáo còn lại số vở là:
 63 - 48 = 15( quyển)
 Đáp số: 15 quyển vở
- Tính KQ ra nháp rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả laòi đúng
43 - 26 = 17.
Khoanh vào phương án (c) 
Chính tả 
tập chép : Mẹ
I Mục tiêu+ Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ. 
- Biết viết hoa chữ hoa đầu bài, đầu dòng thơ
- Biết trình bày các dòng thơ lục bát (như cách trình bày của thầy cô trên bảng )
+ Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, gi / d ( hoặc thanh hỏi / thanh ngã )
II Đồ dùng
	Bảng phụ viết bài tập chép, ND bài tập 2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
+ Từ khó : lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng......
* HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét
	c HD làm bài tập chính tả
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê, yê hay ia
- GV nhận xét
Bài tập 3 :Tìm trong bài thơ tiếng có âm đầubắt đầu bằng r, bằng gi, những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
- GV nhận xét bài làm của HS chốt lời giải đúng:
Tiếng có âm đầu r/d/gi: rồi, ru, gió, giấc, 
Tiếng có dấu hỏi: cả, chẳng, ngủ, của.
Tiếng có dấu ngã:cũng, vẫn, kẽo, võng, những.
3.Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn lại bài
- 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
+ HS theo dõi
- 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Những ngôi sao trên trời, ngọn gió mát
- Bài thơ viết theo thể lục bát, cứ 1 dòng 6 chữ lại một dòng 8 chữ
- Viết hoa chữ cái đầu. Chứ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở chính tả
- HS đọc yêu cầu
- 1 em lên bản làm
- Cả lớp làm VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu
 - HS làm bài vào VBT
- 4 em lên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
Nhiều em đọc bài đúng.
Thể dục
Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi " bỏ khăn"
I. Mục tiêu:
	+Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng thực hiện động tác quay đầu sang trái.
	+ Học trò chơi " Bỏ khăn" . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động.
	+ GD học sinh yêu thích môn học,tích cực tham gia các hoạt động thể thao.
II.Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi " Bỏ khăn".
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu(4-5 ph)
Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
2.Phần cơ bản(24-25 phút)
Điểm số 1-2, 1-2, ..theo đội hình hàng ngang:
+HD HS thực hiện: Khi điểm số quay đầu sang trái.
+ Khẩu lệnh (như cũ)
Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình vòng tròn
+HD HS thực hiện
Trò chơi "Bỏ khăn!"
+GV nêu trò chơi, nêu cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho HS chơi.
3. Phần kết thúc(5-6 ph)
Đi đều và hát:
+Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Cùng HS củng cố bài 
Dặn dò: Tiếp tục ôn bài thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
+Xoay khớp đầu gối, cổ chân, hông.
+Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
+ Tập bài TD đã học 1 lần.
HS ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang 
HS tập hợp 2-4 vòng tròn.Tập hô khẩu lệnh.
+Cho 1 tổ lên tập mẫu, cả lớp theo dõi-nhận xét.
+Cả lớp tập rồi cho HS thi chọn tổ nào tập đều, đúng, đẹp nhất.
Tập hợp 3 hàng dọc:
+Một em lên chơi mẫu, lớp theo dõi.
+Cho HS chơi thử vài lần.
+HS chơi.
HS đi đều 3 hàng dọc: Lớp trưởng điều khiển.
HS thực hiện
+Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Nhảy thả lỏng.
+ Nhận bài thực hiện
Phần ký duyệt của ban giám hiệu
***************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_sang_lop_2_tuan_12.doc