Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Ngân

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Ngân

I/ MỤC TIÊU :

Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

Hiểu nội dung: sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai an hem. Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II/ CHUẨN BỊ :

Tranh : Hai anh em.; Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15, Từ ngày 30 tháng 11 năm 2009 đến ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thứ
Mơn học
Bài dạy
PPCT
Tiết
Hai
30/11
Chào cờ 
Tập đọc 
Tập đọc 
Tốn 
Tập viết 
Hai anh em (tiết 1)
Hai anh em (tiết 2)
100 trừ đi một số 
Chữ hoa N
15
43
44
71
15
1
2
3
4
5
Ba
01/12
Thể dục 
Tốn 
Kể chuyện 
Chính tả 
Âm nhạc 
TC: Vịng trịn 
Tìm số trừ
Hai anh em 
TC: Hai anh em
Ơn tập 3 bài hát: Chúc . Cộc  Chiến  
29
72
15
29
15
1
2
3
4
5
Tư
02/12
Tập đọc 
Tốn 
Đạo đức 
Tự nhiên XH 
Bé Hoa 
Đường thẳng 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2)
Trường học 
45
73
15
15
1
2
3
4
Năm
03/12
Thể dục 
Tốn 
LT và câu 
Thủ cơng 
Bài TD phát triển chung - TC: Vịng trịn
Luyện tập 
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? 
Gấp, cắt, dán biển cấm xe đi ngược chiều 
30
74
15
15
1
2
3
4
Sáu
04/12
Tốn 
Chính tả 
Mỹ thuật 
TLV 
Sinh hoạt 
Luyện tập 
NV: Bé Hoa 
VTM: Vẽ cái cốc 
Chia vui. Kể về anh chị em 
75
30
15
15
15
1
2
3
4
5
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009 
TẬP ĐỌC
Hai anh em (tiết 1) .
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung: sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai an hem. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Hai anh em.; Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan: Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em..
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của em dành cho anh.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào ?
-Họ để lúa ở đâu ?
-Người em có suy nghĩ như thế nào ?
-Nghĩ vậy người em đã làm gì ?
-Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài.
Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
-Hai anh em.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ: lấy lúa, để cả, nghĩ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.//
-Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-HS đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
-Ở ngoài đồng.
-Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng.
-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
-Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4.
 Hai anh em ( tiết 2 ) .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : xúc động.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau .
Hỏi đáp :
-Người anh bàn với vợ điều gì ?
-Người anh đã làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng?
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ?
-GV truyền đạt: Anh em cùng một nhà luôn yêu thương lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét 
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả.
-Luyện đọc câu dài :
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4; Lớp theo dõi đọc thầm.
-Em sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người anh, người em)
-Anh em phải biết yêu thương. Đùm bọc nhau.
TOÁN
100 trừ đi một số.
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
II/ CHUẨN BỊ : 
Que tính, bảng cài; sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ.
-Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 – 36.
a/ Phép trừ 100 – 36 
Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 100 - 36
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64
b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 100 – 5 = 95
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 100 – 36, 100 - 5 để giải các bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục.
100 – 20 = 80
-100 là mấy chục ?
-20 là mấy chục ?
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -Bài toán thuộc dạng gì ?
-Để giải bài toán này chúng ta thực hiện như thế nào 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
100 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 36
-1 em lên đặt tính và tính.
Viết 100 rồi viết 36 
-36 dưới 100 sao cho 6 
064 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện phép tính 
100 – 36.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 5
-1 em lên đặt tính và tính.
100 Viết 100 rồi viết dưới - 5 100 sao cho 5 thẳng 
095 cột với 0 (đơn vị).Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1.0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
 Vậy 100 – 5 = 95
-2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính.
 100
- 4 -69
096 031
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-1 em đọc.
-1 em nêu : 10 chục.
-2 chục.
-Là 8 chục.
-100 – 20 = 80.
-HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại)
-1 em đọc đề.
-Bài toán về ít hơn..
-1 em nêu
-HS tóm tắt 
Buổi sáng : 100 hộp
Buổi chiều: 24 hộp
 ? hộp sữa.
Giải
Số hộp sữa buổi chiều bán :
100 – 24 = 76 (hộp)
Đáp số : 76 hộp sữa.
1 em nêu cách đặt tính 100 – 7,
100 - 43
TẬP VIẾT
Chữ N hoa
I/ MỤC TIÊU : 
Viết đúng chữ hoa N (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần)
II/ CHUẨN BỊ :
Mẫu chữ N hoa. Bảng phu: Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau; Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
 5’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học s ... êu đề bài.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
- Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
- Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
Bài 4:
- Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đồ dùng học tập cho tiết sau: ngày, giờ
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời.
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28
Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS làm bài. Sửa bài.
 x+14=40 x–22=38 52–x=17 
 x=40–14 x= 38+22 x=52–17
 x = 26 x = 60 x = 35
 CHÍNH TẢ
 BÉ HOA
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1
4
25
5
1. Khởi động 
2. Bài cũ Hai anh em.
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đoạn văn kể về ai?
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
- Bé Hoa yêu em ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có phụ âm đầu l/n (MB).
+ Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã (MT, MN).
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
D) Viết chính tả
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc: là, Nụ, lớn lên.
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viế bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
MỸ THUẬT
Vẽ theo mẫu – vẽ cái cốc.
I/ MỤC TIÊU :
Hiểu được đặc điểm, hình dáng moat số loại cốc.
Biết cách vẽ cái cốc.
Vẽ được cái cốc theo mẫu 
II/ CHUẨN BỊ : 
-Một vài cái cốc có hình dạng khác nhau.
-Một số bài vẽ của học sinh.
HS: Vở vẽ, nháp, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ : Kiểm tra một số bài :Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát một số cái cốc và vẽ được theo cảm nhận.
- Giới thiệu một số vật mẫu. Gợi ý cho HS nhận biết.
+ Loại có miệng rộng hơn đáy.
+ Loại có miệng và đáy bằng nhau.
+ Loại có đế tay cầm.
+ Trang trí khác nhau.
+ Làm bằng các chất liệu khác nhau: nhựa, thuỷ tinh.
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cốc.
Mục tiêu : Biết nhìn vật mẫu để vẽ cho đúng.
- Trực quan : Quy trình vẽ cái cốc (SGV/ tr 121)
- GV yêu cầu HS chọn mẫu để vẽ đúng.
- Gợi ý cách vẽ màu.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Mục tiêu : Thực hành đúngvẽ hoạ tiết đẹp hài hòa.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ.
- Nộp bài của tiết trước.
- Vài em nhắc tựa.
- Quan sát. Nêu nhận xét.
- Quan sát.
- Cả lớp thực hành vẽ. Tô màu.
- Hoàn thành bài vẽ.
- Tiếp tục làm bài ở nhà.
TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu:
 - Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp ( BT1. BT2).
- Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh chị em (BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1
4
30
1. Khởi động 
2. Bài cũ QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
- Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Bài 1 và 2
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chị Liên có niềm vui gì?
- Nam chúc mừng chị Liên ntn?
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
Nhận xét, chấm điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
- Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
- Bạn em được cô giáo khen.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
 Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- - HS trả lời. Bạn nhận xét.
sinh ho¹t líp
Tuần 15
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:, .............................................
- Học tập tiến bộ như: ...........................................................................................
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: ..................................................
- Đồ dùng học tập thiếu như: .......................................................................
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: ................................................................ 
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập; tự quản tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu; hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
TỔ KHỐI
..........................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 15 3 cot day du CKT.doc