Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 22 năm 2012

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 22 năm 2012

I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đ¬ường gấp khúc.

- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22: Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012
 Toán: ( Tiết 106 ) KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. 
II. Các hoạt động dạy học:
 Đề
 Cách đánh giá
Bài1: Tính.
 2 x 5 = 2 x 9 = 
 3 x 7 = 3 x 4 = 
 4 x 4 = 5 x 7 = 
 5 x 10 = 4 x 4 =
Bài 2: Tính.
 5 x 5 + 6 = 
 2 x 9 - 18 =
D
B
Bài 3: 
A
C
Nêu tên đường gấp khúc.
Tính độ dài đường gấp khúc đó.
Bài4: Mỗi học sinh được nhận 5 quyển vở. Hỏi 10 học sinh nhận được bao nhiêu quyển vở?
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Phép chia
Bài 1: 2 điểm ( mỗi câu 0,25 điểm ).
Bài 2: 3 điểm ( mỗi câu 1,5 điểm ).
Bài 3: 2 điểm (Mỗi câu đúng 1 điểm).
Bài 4: 3 điểm.
- Tóm tắt đề : 0,5 điểm
- Lời giải : 1 điểm
- Phép tính : 1 điểm
- Đáp số : 0,5 điểm
 Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012
Toán:(107)	PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
- BT 1, BT 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Nhận xét bài kiểm tra.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn bài mới:
a. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
b. Giới thiệu phép chia cho 2:
 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
- Ta thực hiện một phép tính mới là phép chia: “ Sáu chia hai bằng 3 ”
- Viết là: 6 : 2 = 3 
 Dấu : gọi là dấu chia
c. Giới thiệu phép chia 3
- 6 ô chia mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
- Viết 6 : 3 = 2
d. Nên nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô: 3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có 3 ô: 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần. 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia?
3.Thực hành:
Bài 1/ 107: 
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2: Tính:
- Theo dõi, chấm bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
 Bài sau: Bảng chia 2
- Có 6 ô
- Viết phép tính: 3 x 2 = 6
- Quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia 6 : 3 = 2
- Để mỗi phần có 3 ô thì chia số ô thành 2 phần. 
- Ta có phép chia: “Sáu chia ba bằng hai”
- Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng: 
 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2 
- Viết hai phép chia theo mẫu
- Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng
- Cả lớp làm vào BC, 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
 Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012
Toán :(108)	BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu: 	
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Bài tập 1,2. HS K-G làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn.
 III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài 2 trang 108
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
a. Nhắc lại phép nhân 2:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chầm tròn ?
b. Nhắc lại phép chia:
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
c. Nhận xét:
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
3. Lập bảng chia 2:
- Trên các tấm bìa có 4 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Y/c các nhóm dựa vào bảng nhân 2, lập bảng chia 2.
- Cho học sinh học thuộc bảng chia
4. Thực hành:
 Bài 1/ 109: Tính nhẩm
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
Bài 3: 
- Y/c HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bảng chia 2.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng chia 2.
- Bài sau: Một phần hai.
- 2HS lên bảng thực hiện
- HS lên bảng viết phép nhân: 
 2 x 4 = 8.
 Có 8 chấm tròn
-Học sinh viết phép chia: 8 : 2 = 4
 Có 4 tấm bìa
- 4 : 2 = 2 ( có 2 tấm bìa)
- Các nhóm hoạt động báo cáo kết quả.
- Nhẩm chia 2.
- HS nhẩm và thực hiện đố bạn
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2HSG thi làm bài.
TUẦN 22: Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2012
Toán:(109) 	MỘT PHẦN HAI
I.Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, biết viết ½
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
-Làm BT1.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 Bài 1 trang 109
 Một số học sinh đọc bảng chia 2
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu “ Một phần hai” (1/2)
- Giáo viên gắn hình vuông
- Cho học sinh quan sát và nhận xét
- Tô màu “ Một phần hai ” hình vuông.
- Hướng dẫn học sinh viết, đọc
- Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được ½ hình vuông.
 * ½ còn được gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1/ 110:
Cho học sinh làm và trả lời.
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HSKG nhận xét
Bài 3: 
-Yêu cầu HS KG làm bài
- Vì sao em chọn b
3. Củng cố - dặn dò:
* Trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng
Giáo viên phổ biến luật chơi
Cho học sinh lựa chọn trong số bìa đã tô màu để lấy ra những hình đã tô màu ½ hình vẽ rồi gắn lên bảng. Nhóm nào nhanh và lựa đúng thì nhóm đó thắng.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Học sinh quan sát hình vuông
- Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Viết ½ ; đọc: Một phần hai
- Đã tô màu ½ hình vuông (Hình A )
- Đã tô màu ½ hình tam giác (Hình C)
- Đã tô màu ½ hình tròn ( Hình D )
- HS nêu yêu cầu
- Hình A và hình C được tô màu ½ số ô vuông của hình đó.
- HS làm bảng con.
- Hình ở phần b đã khoanh vào ½ số con cá.
- Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh.
- HS thực hiện trò chơi theo hình thức tiếp sức.
TUẦN 22:
 Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012
Toán: (110 )	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- BT1, 2, 3, 5. HSG làm thêm BT4.-Không làm BT5
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài toán. Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh đọc bảng chia 2
- Bài 2 trang 110.	
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1/ 111: Tính nhẩm:
 Yêu cầu học sinh dựa vào bảng chia để tìm kết quả.
Bài 2:Tính nhẩm:
- HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính.
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Bài 4: 
- Cho học sinh đọc đề tóm tắt rồi giải
Bài 5: HS về nhà thực hiện
Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 học sinh đọc bảng chia 2
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng chia 2
Bài sau: Số bị chia - Số chia – Thương
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Tính nhẩm tìm kết quả rồi thực hiện đố bạn.
- HS thực hiện bảng con
- Gọi học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 2HS giỏi thi làm bài.
- Hình a có 4 con chim đang bay và 4 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
- Hình c có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu, Có ½ số con chim đang bay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22.doc