Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2

a-phần đọc :

 i/ đọC THàNH TIếNG: (5 điểm)

 - Giáo viên cho học sinh bốc thăm đoạn văn khoảng 50 chữ và trả lời câu hỏi.

 ii/ ĐọC THầM BàI: Chiếc rễ đa tròn (5 điểm).

 Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhng Bác lại bảo:

- Chú nên làm thế này.

 Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

 Chú cần vụ thắc mắc:

- Tha Bác, làm thế để làm gì ạ?

Bác khẽ cời:

- Rồi chú sẽ biết.

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vờn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi ngời mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn nh thế.

 

doc 3 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra cuối học Kỳ II 
Môn: Tiếng việt – Lớp 2. Năm học: 2006 – 2007
Họ và tên:..........................................................................Lớp:................................
Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(...............................)
a-phần đọc :
	i/ đọC THàNH TIếNG: (5 điểm)
	- Giáo viên cho học sinh bốc thăm đoạn văn khoảng 50 chữ và trả lời câu hỏi.
	ii/ ĐọC THầM BàI: Chiếc rễ đa tròn (5 điểm).
 Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
Chú nên làm thế này.
 Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
 Chú cần vụ thắc mắc:
Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười:
Rồi chú sẽ biết.
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
	Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? (1điểm)
Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và vùi nó xuống đất.
Bác bảo chú cần vụ trồng hai đầu chiếc rễ vào một chỗ rồi tựa vào một cái cọc.
Câu 2: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào? (1 điểm)
Thành một cây đa cành lá xum xuê.
Thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Thành một cây đa con có hình thù kì quái.
Câu 3: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? (1điểm)
Chơi trò mèo đuổi chuột.
Chơi trò bịt mắt bắt dê.
Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
Câu 4: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lên, chê, xuống, khen? (1 điểm)
	................/................... ; ..................../........................ .
Câu 5: Câu: “ Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?” thuộc mẫu câu hỏi nào? (1điểm)
Vì sao?
Như thế nào?
Để làm gì?
B./ phần viết:
I/ Chính tả (Nghe-viết) 25 phút (5 điểm)
Bài: Bóp nát quả cam. (SGK tiếng Việt 2 tập 2, trang 125)
(Từ: Quốc Toản tạ ơn vua ... hai bàn tay bóp chặt.)
Bài viết:
	.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
II/ Tập làm văn: 25 phút (5 điểm)
	Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích.
Câu hỏi gợi ý:
Đó là cây gì?
Hình dáng cây như thế nào? (hoa, lá, cành, ...)
Cây có lợi ích gì?
Bài làm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
	.......................................................................................................................
-Hết-
hướng dẫn chấm điểm
đề kiểm tra cuối Kỳ II 
Môn: Tiếng việt - Lớp 2. Năm học: 2006 - 2007
A/ Phần đọc:
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	Giáo viên ghi thăm cho học sinh bốc thăm đọc, trả lời câu hỏi và lấy điểm.
II/ Đọc thầm: (5 điểm). Mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm.
	Câu 1: Khoanh vào chữ a
	Câu 2: Khoanh vào chữ b
	Câu 3: Khoanh vào chữ c
	Câu 4: Lên- xuống; khen- chê.
	Câu 5: Khoanh vào chữ c 
Ghi chú: Nếu câu hỏi nào học sinh khoanh vào hai ý trả lời sẽ không cho điểm.
B/ Phần viết:
I/ Chính tả: 5 điểm.
Viết đúng mẫu chữ, trình bày rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Viết sai lỗi; trình bày bài không sạch đẹp: cho điểm tuỳ theo bài viết của học sinh.
II/ Tập làm văn: 5 điểm.
	Trả lời được rõ ràng, trình bày sạch đẹp:
Viết được một câu được 1 điểm.
Viết được hai câu được 2 điểm.
Viết được ba câu được 3 điểm.
Viết được bốn câu được 4 điểm.
Viết được năm câu được 5 điểm.
-Hết-

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2.doc