Giáo án Lớp 2 tuần 30 - Trần Mỹ Nhung

Giáo án Lớp 2 tuần 30 - Trần Mỹ Nhung

TẬP ĐỌC

Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG ( 2Tiết )

I. Mục tiêu :

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời của nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)

 * HS khá, giỏi trả lời được CH2.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1275Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 30 - Trần Mỹ Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¬˜&™¬
TUẦN 30
NS:01/04/2011 Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011
ND:04/04/2011	TẬP ĐỌC
Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG ( 2Tiết )
I. Mục tiêu :
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời của nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5) 
 * HS khá, giỏi trả lời được CH2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động: Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
39’
40’
5’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Cây đa quê hương.
 - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây đa quê hương.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
 * Giới thiệu: 
- Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác HồChíMinhcủanhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
* Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm:
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn:
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
* Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc:
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
Tiết 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?
+Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
( Dành cho HS khá, giỏi)
+ Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
+ Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
+ Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+Đoạn1: Một hôm nơi tắm rửa 
+Đoạn2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc câu: 
+Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc.
+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+Bác đi thăm phòng ngủ,phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
+Các cháu có vui không?/ Cáccháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
+ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
+ 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
+ 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
¬˜&™¬
Môn: TOÁN
Bài: KI - LÔ - MÉT
I. Mục tiêu:
 - Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét.
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki- lô- mét và đơn vị mét.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét.
 - Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ. 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
39’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ: Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số ? 1 m = . . . cm
	 1 m = . . . dm
	 . . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Ki-lô-mét.
vHoạt động1:Giới thiệu ki-lô-mét (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng-ti-met,đê-xi- mét, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng-ti-met, đê-xi-met hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và ki-lô-met.
-Ki-lô-met kí hiệu là km.
-1ki-lô-met có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
íBài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
íBài 2:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+Quãng đường AB dài bao nhiêu ki -lô - met?
+Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki-lô-met?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô- mét?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
íBài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
íBài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
 + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
- Chuẩn bị: Milimet.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
1km =1000m ; 1000m = 1km 
1m = 10dm ; 10dm = 1m
1m =100cm ; 10cm = 1dm
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90kmvìBCdài42km, CD dai 48km, 42kmcộng48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km,BAdài23km,42kmcộng
23km bằng 65km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km > 169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòngdài102km,102km<169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
¬˜&™¬
NS: 01/04/2011 Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011
ND:05/04/2011	CHÍNH TẢ(Nghe-Viết)
Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu:
 - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi 
 - Làm được bài tập 2a.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
38
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ: Hoa phượng.
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
*Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
vHoạtđộng 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
íBài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3. Củ ... ép cộng.
-GV vừa nêu bài toán,vừa gắn hình biểu diễn số như phầnbài học trong SGK.
*Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
-Đểtìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
íBài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
íBài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 326+253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	—Tính từ phải sang trái.
+253	—Cộngđơn vị với đơn vị: 
 579	—6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	—Cộng chục với chục: 
—2 cộng 5 bằng 7, viết 7
—Cộng trăm với trăm:
—3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
- Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cảlớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	 +321	 +307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
- Là các số tròn trăm.
 ¬˜&™¬
Chính tả(Nghe-Viết)
Bài: CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2a; BT3b
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1.Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
2. Bài mới: 
	*Giới thiệu:
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b)Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c)Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả:
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài:
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
íBài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
íBài 3b:Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. 
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
- Hát
- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
-Dòngthơthứ nhất có 6 tiếng.
-Dòngthơ thứ hai có 8 tiếng.-
-Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Om.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập .
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
 ¬˜&™¬
THỦ CÔNG
 Bài: LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - Biết cách làm vòng đeo tay.
 - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
 * Với HS khá, giỏi khéo tay : Làm được vòng đeo tay.Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. 
II. Chuẩn bị:
-GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 
-HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ: Làm vòng đeo tay (Tiết 1)
2. Bài mới:
Giới thiệu:
 - Làm vòng đeo tay( tiết 2)
vHoạt động 1 :Ôn lại qui trình làm vòng đeo tay 
+Cách tiến hành: .
 GV treo qui trình.
- Muốn làm vòng đeo tay ta tiến hành mấy bước ?
- Đó là những bước nào ?
à GV nhận xét chốt ý.
vHoạt động 2 : Thực hành.
+Cách tiến hành: .
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. GV hướng dẫn giúp đỡ những em làm chậm.
- HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá.
3.Củng cố – dặn do: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : “ Làm con bướm”.
-Hát
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- 4 bước.
- Hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước: 
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+ Bước 3: Gấp các nan giấy 
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay..
- Hoạt động cá nhân , nhóm.
- HS làm vòng đeo tay và trình bày sản phẩm.
 ¬˜&™¬
TẬP LÀM VĂN
Bài: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). 
 - Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
37’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ:Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câuchuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Cây hoa xin Trời điều gì?
- Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu:
-Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu
chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
vHoạtđộng1:Hướng dẫn làm bài
íBài 1
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1.
* Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
íBài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
- Cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
- Hát
- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc bài trong SGK.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
+HS 1: Đọc câu hỏi.
+HS 2: Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
+HS 1: Đọc câu hỏi.
+HS 2: Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày.
- Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2CKTKN.doc