Giáo án Lớp 2 tuần 26 (9)

Giáo án Lớp 2 tuần 26 (9)

TUẦN 26

MÔN: TẬP ĐỌC

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 26 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TUẦN 26 
MÔN: TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ: Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
v Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ: 
a.GV đọc mẫu: Đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: óng ánh, trân trân, lượn nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)
 + Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?
 + Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
 - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
 + Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
+ Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
+ Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
+ Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
- Hát
 + Tôm Càng đang tập búng càng, thì gặp con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
 + Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
 + Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
 +Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. 
+ Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Các em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
 - Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 122: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: Luyện tập.
v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS TLN2.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
- Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
- Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS THLN, một em hỏi em kia trả lời và ngược lại.
- 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
 + Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm trình bày.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
 + Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
 + Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HSTLN4, đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
 - Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
 - Nhận xét tiết học.
........................................................
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 12: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác.
Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
GV nhận xét 
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui”.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm 2 câu đố, về chủ sseef đến chơi nhà người khác.
- GV tổ chức cho từng nhóm đố nhau.
* Kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
 * Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
 * Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- 2 NTL 1 phút chuẩn bị câu hỏi.
 + Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
 + Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác?
- Hai nhóm đố nhau. 
- 1 nhóm còn lại làm trọng tài chấm điểm 2N cả về câu đố và câu trả lời.
IV. Củng cố – DẶN DÒ: (3’)
 - Đọc ghi nhớ
 - Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
 - Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể được từng đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
Tranh 1:
 +Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
Hai bạn đã nói gì với nhau?
 + Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2:
 + Cá Con khoe gì với bạn?
 + Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3:
 + Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
Con Cá đó định làm gì?
 + Tôm Càng đã làm gì khi đó?
 Tranh 4:
 + Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
 + Cá Con nói gì với Tôm Càng?
 + Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng.
 + Tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
 + Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
 + Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
 + Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
 + Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
 + Ăn thịt Cá Con.
 + Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
 + Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
 + Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.
 + Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS.
- Nhận xét bạn kể.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII
 - Dặn HS về nhà kể lại truyện 
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 TIẾT 123: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi ... h tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: X – Xuôi chèo mát máy.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần)
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: V 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : V – Vượt suối băng rừng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X 
Chữ X cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường kẽ 2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
HS viết bảng con
* Viết: : X 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
 SÔNG HƯƠNG 
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:(29’) 
Giới thiệu: 
 Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hát
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào BC.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
 + dở, giấy, mực, bút.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
 - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
 - Nhận xét tiết học.
........................................................
MÔN: TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 + Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
 a) 5 cm, 12 cm, 9 cm
 b) 8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét 
3. Bài mới:(29”)
Giới thiệu: Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh...
Bài 3: Giải bài toán.
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: a.Tính độ dài đường gập khúc ABED.
 b.Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài BC.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS làm BC. Nhận xét bài của bạn. 
 Bài giải:
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải.
- lớp làm vở bài tập, nhận xét bài trên bảng.
 Bài giải:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HSTLN4,
- Đại diện các nhóm lên bảng giải bằng 2 cách.
- HS nhận xét 
a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
 - Nhận xét tiết học.
...................................................................
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN. 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
- Viết được những câu trả lời cảnh biển ( đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
Tình huống 1
 + HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
 + HS 2: Nói đồng ý.
 + HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Tình huống 2
 + HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
 + HS 2: Nói đồng ý.
 + HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
3. Bài mới:( 29’)
Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
v Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 2:
- GV HD 
 + Treo bức tranh.
 + Tranh vẽ cảnh gì?
 + Sóng biển ntn?
 + Trên mặt biển có những gì?
 + Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa câu từ cho từng HS.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS TLN, 1 số nhóm lên trình bày.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
- Tình huống a.
 - HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
* Tình huống b:
 HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
* Tình huống c:
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 + Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
 + Sóng biển xanh như dềnh lên./
 + Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
 + Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- 1 số HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (3’)
 - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
 - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	Tuần 26
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần 26. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 27: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 26 nam 2010 2011.doc