Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 24

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 24

 Tiết 1 Mĩ thuật:

Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật

I/ Mục tiêu:

- Hiểu hình dáng , đặc điểm của một số con vật quen thuộc.

- Biết cách vẽ con vật

- Vẽ được con vật theo trí nhớ.

- HS K-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.

II/ Chuẩn bị :

+ GV: ảnh một số con vật (con voi, trâu, bò, mèo, thỏ, gà, .)

+ HS : Tranh, ảnh các con vật- Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 24
Thứ
Môn
Bài dạy
HAI
11/2/10
 MT
Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật 
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Quả tim khỉ
Tập đọc
Quả tim khỉ
SH
BA
12/2/10
Kể chuyện
Quả tim khỉ
Chính tả
(NV) Quả tim khỉ
Toán
Bảng chia 4.
TD
Đi kiễng gót, hai tay chống hông.Trò chơi: “Nhảy ô”
TƯ
13/2/10
Tập đọc
Voi nhà
TN – XH 
Cây sống ở đâu
Toán
Một phần tư.
Thủ công
Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán .
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy.TC "Kết bạn"
NĂM
AN 
Toán
Luyện tập .
Chính tả
(NV): Voi nhà
Tập viết
Chữ hoa U, U, 
SÁU
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2).
Luyện từ & câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
Toán
Bảng chia 5
sinh hoạt lớp
Đánh giá việc học tập tuần qua
Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1 Mĩ thuật:
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật
I/ Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng , đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật
- Vẽ được con vật theo trí nhớ.
- HS K-G: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
II/ Chuẩn bị :
+ GV: ảnh một số con vật (con voi, trâu, bò, mèo, thỏ, gà, ...) 
+ HS : Tranh, ảnh các con vật- Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. 
III/ Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ 1 : Kiểm tra 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. HĐ 2 : HD vẽ 
a/ Giới thiệu: ... Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật 
b/ Quan sát, nhận xét
-Em hãy kể một số con vật quen thuộc mà em biết ?
- GV giới thiệu hình ảnh một số và gợi ý để hs nhận biết
+ Tên con vật.
- Mỗi con vật có những bộ phận chính nào ?
- Em hãy nêu đặc điểm của một số con vật mà em biết ? (hình dáng, màu sắc)
- Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
d/ Cách vẽ con vật
- Y/c Hs chọn con vật định vẽ
- Em hãy nêu các bước khi vẽ ?
- GV nhận xét, kết luận
- GV vẽ phác lên bảng để hs quan sát
- GV cho hs xem một số bài vẽ các con vật của họa sĩ, của thiếu nhi, bài vẽ của hs cũ.
3/ HĐ : Thực hành
- GV gợi ý HS
+ Chọn con vật định vẽ
+ Vẽ cân đối với phần giấy
+ Vẽ phác các bộ phận lớn trước
+ Vẽ phác các bộ phận phụ sau. Chú ý thể hiện được đặc điểm của con vật.
+ Vẽ màu
- Gv theo dõi và nhắc nhở thêm.
4/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Y/c hs trưng bày bài vẽ trước lớp
- GV nhận xét chung, tổng kết, tuyên dương nhũng bài vẽ đẹp
5 . HĐ 5 : Củng cố - Dặn dò: 
- Hoàn thành tiếp ở nhà nếu có hs vẽ chưa xong.
- Chuẩn bị bài sau: VTT: Vẽ họa tiết dạng hình vuông, hình tròn.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
- Hs nhắc lại đề bài
- Hs kể: ....( một số con vật quen thuộc đó là: con bò, con ngựa, con trâu, con gà,con chó...)
- Hs trả lời: (- Mỗi con vật có những bộ phận chính là; đầu, mình, chân,..)
- Hs trả lời: ...(con trâu: mình to, đầu có sừng. Con voi: thân rất to, đầu có vòi...)
- Hs trả lời: ...
- Hs chọn con vật định vẽ
- Hs nêu: (Các bước khi vẽ: 
 - Kẽ khung hình
 -Vẽ bộ phận chính trước(đầu, mình,chân,đuôi...
 - Vẽ bộ phận phụ sau
 - Vẽ chi tiết cho giống đặc điểm của con vật.
 - Chọn màu vẽ. )
- Hs quan sát
- Hs thực hành
- Hs trưng bày bài vẽ trước lớp
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Hs theo dõi.
 *********************
 Tiết 2 TOÁN : 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) .
- Bài tập cần làm: bài 1,3,4
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. HĐ : Kiểm tra 
- Gọi 1 HS nêu : Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
Tìm thừa số chưa biết của phép nhân 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. HĐ : Thực hànhầnh
a/ Giới thiệu – ghi tựa 
b/ HD giải các BT sau 
Bài 1: Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết của 1 phép nhân 
- GV y/c hs làm BT 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
 - HD làm BT 
- Y/c hs làm vào vở BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Phân tích bài toán 
- Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs làm trên bảng .
- GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét 
3.HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4 
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT 2,5 trang 117
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4
- 1 HS nêu 
- 3 HS lên B. lớp làm BC
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
1-2 HS nêu 
-3 Hs lên B, lớp làm vào bảng con.
- Hs đọc
- 3 HS lên B lớp làm vào vở 
- 1 hs đọc đề bài
- HS nêu 
- Hs làm bài:
Bài giải
Số kg gạo mỗi túi có:
12 : 3 = 4 (kg)
 ĐS : 4 kg
- 2 hs đọc
- Hs trả lời...
- Hs theo dõi
*********************
Tiết 3 , 4 Tập đọc : 
QUẢ TIM KHỈ
A/ Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được (CH4).
B/ Chuẩn bị : 
- Tranh ảnh minh họa . 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. HĐ 1 : Kiểm tra
- Đọc và trả lời câu hỏi bài : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- Nhận xét, đánh giá 
2.HĐ 2 : Luyện đọc 
 a) Phần giới thiệu –ghi tựa 
 b) Hướng dẫn luyện đọc
* Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từ khó 
- Đọc từng câu .
 * Hướng dẫn phát âm :.
* Hướng dẫn ngắt giọng 
Yêu cầu đọc từng câu .
Sửa sai , NX 
* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm 
- Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
Nêu ND b ài 
Chốt : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. 
 Tiết 2
 3/H Đ 3 : Tìm hiểu b ài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-CH2: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? 
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài.
- CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? 
- CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu
5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
4) H Đ 4 : Củng cố dặn dò :
 - Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
- 2 -3 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp nghe GV đọc mẫu . - 1 hs đọc toàn bài
- HS đọc quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... 
- HS đọc 
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu 
- Hs đọc: 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài 
- Cả lớp theo dõi.
* Gợi ý trả lời 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
- ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.)
- ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
- ...( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.)
- HS Đọc đoạn 3&4. 
-...( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.)
- Luyện đọc trong nhóm 
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.)
- Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi
*********************
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2010
Tiết 1 KỂ CHUYỆN: 
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ ”.
- Hs K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị
- GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS: SGK. Mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu .
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ 1 : Kiểm tra 
 - Gọi HS kể câu chuyện: Bác sĩ Sói , sau đó nói lời khuyên của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
2 . HĐ 2 : HD kể chuyện 
a/ Giới thiệu – ghi tựa 
b/ Hướng dẫn thực hành các BT sau 
a) BT 1 : Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.Bác sĩ Sói
- Cả lớp quan sát từng tranh minh họa (SGK trang 42)
-HD, hs quan sát, tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh
+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì ? 
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì ?
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào ?
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 4 đoạn .
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
 Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi đã nêu ở trên
- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối tiếp), mỗi em một đoạn 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất.
BT 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện (Hs K-G)
- Phân vai: GV , HD 
 - Yêu cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có sử dụng hình, ảnh của nhân vật.
- Nhận xét , tuyên dương nhóm dựng lại câu chuyện tốt
4. HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò 
- Chốt lại bài học 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài
- HS đọc YC 
 - HS quan sát 
-Hs quan sát tranh thảo luận nhóm TLCH 
- Đại diện nhóm trả lời 
Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
Tr3: Khỉ thoát nạn.
Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- HS kể 
- Hs kể theo nhóm
- Đại nhóm lên kể trước lớp
- Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt
- 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
- Hs theo dõi
*********************
 Tiết 2 Chính tả: (NV) 
Quả tim ... như thỏ
c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.)...
- HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi 
- HS làm vào vở BT
( Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trẻ em chạy nhảy tung tăng.)
- Hs theo dõi
*********************
Ti ết 3 TẬP LÀM VĂN : 
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh như câu 1. Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra (3’) 
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2b,c sgk trang 49.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. H Đ 2 : HD l àm BT (32’)
a) Giới thiệu – ghi tựa 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: (miệng)
- GV cho hs quan sát bức tranh 
- GV Y/c thảo luận nhóm đôi, đóng vai theo y/c của tranh. GV nhắc nhở Hs khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- GV Y/c từng nhóm lên trình bày trước lớp
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt. 
Bài 2: Nói đáp lời của em: (miệng) 
- Y/c 1 hs đọc bài 2
- Y/c hs học theo nhóm đôi, đóng vai theo tình huống của câu.
- Gv gọi từng nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đáp lời tốt.
Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ? 
- Y/c hs đọc bài 3
* GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ? 
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi cậu anh họ;
 - Sao con bò này không có sừng, hả anh /
 Cậu anh đáp:
 - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó...là ngựa
- Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi
- GV kể lại lần 2
- Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt
3. H Đ 3 : Củng cố – Dặn dò (5’)
- Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3 vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- 2 cặp thực hiện yêu cầu của GV.
- Hs lắng nghe.
 - Hs quan sát
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc lời nhân vật trong tranh, thực hành đóng vai.
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung.
- 1 hs đọc y/c câu 2.
- Từng cặp thực hành hỏi - đáp theo các tình huống a,b,c
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung.
2a) - Dạ thế ạ ? Cháu xin lỗi cô !
2b) - Thế ạ ? Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé !
2c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết cho.
- Hs đọc Y/c bài 3
- Hs lắng nghe
- 1 hs đọc y/c câu 3.
- Hs cả lớp làm vào vở BT
- Hs đọc bài làm của mình trước lớp.
- 3-4 hs đọc lại nội quy của nhà trường.
- Hs theo dõi
- Hs đọc thầm 4 câu hỏi
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung.
a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng, hả anh ? 
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là một con ngựa.
d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- Hs theo dõi
*********************
 Tiết 4 TOÁN : 
 BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: bài 1, 2 .
II. Chuẩn bị
- GV: 3 miếng bìa hình vuông, mỗi miếng có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. HĐ 1 : Kiểm tra 
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân , chia 4. 5
- Thực hành nhân chia 4, 5 
- GV nhận xét và cho điểm
2. HĐ 2 : Hình thành kiến thức 
a) Giới thiệu – ghi tựa 
b/ Ôn tập phép nhân 5
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn như SGK.
- Hỏi: mỗi tấm bìa có năm chấm tròn ; bốn tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? 
- Để có 20 chấm tròn ta làm phép tính gì ? và nêu phép tính đó ?
- GV chép phép nhân lên bảng: 5 x 4 = 20 
c) Hình thành phép chia 5 
- GV hỏi: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
- GV kết luận: Từ phép nhân: 5 x 4 = 20, ta có phép chia: 20 : 5 = 4
d) Lập bảng chia 5:
- Y/c hs lập bảng chia 5
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 5.
3) HĐ 3 : Thực hành:
Bài 1: Số ?
- Nêu bảng chia 5 
- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài 
- Phân tích bài toán 
- HD tóm tắt và giải bài toán 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4 . HĐ 4 : Củng cố – Dặn dò 
- HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng chia 5
- Chuẩn bị bài sau: Một phần năm.
- 1- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân , chia 4 , 5
- 3 HS lên bảng , lớp làm BC 
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs quan sát
- (...bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.)
- ...ta làm phép nhân. 5 x 4 = 12
- Hs trả lời : ... có 4 tấm bìa.
- Hs đọc
-HS thực hiện: 5 : 5 = 1, 10 : 5 = 2;....,50 : 5 = 10.
- Hs đọc thuộc bảng chia 5
- HS nêu YC 
- HS nêu 
- Từng hs lần lượt trả lời
- Hs đọc đề bài. 
- Theo dõi và nêu 
- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Số bông hoa mỗi bình có:
 15 : 5 = 3 (bông hoa)
 ĐS : 3 bông hoa
- Hs đọc
- Hs theo dõi 
*********************
 SINH HOẠT
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
KHOÁI TRÖÔÛNG XEM ....
..
...
....
..
.
BGH DUYEÄT
....
..
.
..
..
..
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 24CKTKN Diem TVT.doc