Giáo án Lớp 2 tuần 8 (9)

Giáo án Lớp 2 tuần 8 (9)

Tiêt 2,3:

 Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.

- Biết vâng lời cô, người lớn.

-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng

II. CHUẨN BỊ

:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 8 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 8
Thø hai ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2010
Buỉi s¸ng
TiÕt 1:
Ho¹t ®éng tËp thĨ chµo cê
**********************************
TiÕt 2,3:
 Tập đọc 
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
- Biết vâng lời cô, người lớn.
-Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng
II. CHUẨN BỊ
:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em 
- 2 HS lên bảng trả bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài.
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi:
Em hiểu gánh xiếc là gì?
Tò mò là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Em hiểu lách là sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Lấm lem là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
Thập thò là gì?
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào?
Ị “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //”
Giọng cô giáo đọc ra sao?
Ị “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //
	- Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào?
- Mời 4 bạn đọc lại câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đoạn 1, 2
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4.
Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Ị Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. 
- Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
4. Củng cố 
- Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?”
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS nêu.
- Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc.
- Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt).
- HS nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn.
- Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam).
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 HS đọc.
- Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
- Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì Nam đau và xấu hổ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là cô giáo.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình.
- Lớp hát.
***************************************************
Toán
36 + 15
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 
- Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 36 + 15
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5.
* Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết:
+
36
15
51
Ị Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1 (dòng 1):
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82.
* Bài 2 (a,b):
- Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.
Ị Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đặt đề.
- GV và HS cùng nhau phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.
Ị Nhận xét.
Bài 4: ND ĐC
4.Củng cố 
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.	
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con. 
- Lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng giải
Giải:
Khối lượng gạo và ngô có là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
- Đại diện dãy lên thi đua.
HS nhắc lại nội dung vừa học.
*********************************************
Buỉi chiỊu
TiÕt 1:
 LUYÊN BẢNG 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
. ĐẶT TÍNH DẠNG 26 + 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập bảng 6 cộng với 1 số.
- Củng cố cách đặt tính dạng 26 + 5.
- Rèn tính đúng, nhanh.
- Tính cẩn thận, ham học hỏi và cĩ trí nhớ tốt
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS tính , nhắt lại cách đặt tính .
9 + 6 = 15	5 + 6 = 11
7 + 6 = 13	6 + 6 = 12
6 + 9 = 15	8 + 6 = 14
- Nhận xét 
3. Bài mới 
v Hoạt động : Thực hành (26’)
Bài 1:
- GV cho HS làm bảng cài 
 16	 26	 36	 56
	 4	 5	 6	 8 
 20	 31	 42	 64
- GV cho HS nêu cách đặt tính.
- GV nhận xét 
Bài 2 : ( Bài 4 trang 34 )
- GV cho HS nêu miệng 
 . Cĩ 6 điểm ở trong hình trịn.
 . Cĩ 9 điểm ở ngồi hình trịn.
 . Cĩ tất cả 15 đểm.
 - Nhận xét 
Bài 3 : ( Bài 2 trang 35)
GV cho HS đo rồi điền vào ơ trống.
4. Củng cố – Dặn dị (4’)
GV cho HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS giải tốn thi đua
36 + 6	19 + 8	66 + 9
27 + 6	86 + 6	58 + 6
Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại bảng 6 cộng với một số .
- Hát
- 3 HS đọc.
- Trả lời
-Lắng nghe 
- HS thực hiện 
- HS nêu
- HS nêu miệng 
	 - Nhận xét
- HS làm bài
- HS đo và làm bài.
- HS nêu.
 - 2 đội thi đua làm nhanh.
 - Lắng nghe
 - Ghi nhớ
***********************************
TiÕt 2:
ThĨ dơc
***********************************
TiÕt 3:
MÝ ThuËt
*****************************************************
	Thø ba ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010
Buỉi s¸ng
TiÕt 1:
	Toán 
LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU: -
- Thuộc bảng 6,7,8, 9 cộng với một số. 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- HS yêu thích hoạt động học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn nội dung bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 36 + 15 
- Cho HS làm lại 1 số phép tính ở BT1. 
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương.
* Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- Hỏi: Để biết tổng ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào phiếu cá nhân.
- GV thu phiếu chấm và chữa bài.
K.quả lần lượt là : 31 ; 43 ; 54 ; 35 ; 51.
* Bài 3:
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt đọc đề bài.
- Bài toán này thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
GV chấm và chữa bài.
* Bài 5 :
- GV treo bảng phụ có hình vẽ như ở SGK lên.
- Có mấy hình tam giác?
- Gọi HS lên chỉ các hình tam giác có trong hình đó.
Ị Nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài: Bảng cộng.
- Hát
- HS đọc đề bài.
- HS chơi theo h.dẫn của GV.
- Cộng các số hạng đã biết.
- Làm bài vào phiếu.
- HS đọc.
- Bài toán về nhiều hơn.
- 1 HS lên làm ở bảng phụ, lơ ... t, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: xem bài chữ Ôn tập.
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 8 li và 2 nét. 
- HS quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ G.
- h, g, y.
- Cao 2 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao hơn 1 li.
- Chữ o, ư, c, u, n, a.
- Dấu sắc trên o, và ư.
- HS viết bảng con chữ Góp (cỡ vừa).
- HS tự nêu.
- HS theo dõi.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
***************************************
TiÕt 5:
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ 
I. MỤC TIÊU:
 - Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. 
II. CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ.
Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) 
- Gọi 2 HS lên KT
Ị Nhận xét.
3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 2) 
Hoạt động 1: Tự liên hệ .
* HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- GV nêu 4 câu hỏi theo sách giáo khoa trang 36:
Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào?
Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà.
Ị Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
* HS biết cách ứng xử đúngtrong các tình huống cụ thể.
- Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa chén bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Ị Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu  thì” 
* HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thực hiện trách nhiệm của mình với cơng việc gđ.
- GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”.
- Phát biểu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo khoa.
Ị Tổng kết, đánh giá và khen ngợi những HS đã biết xử lý phù hợp các tình huống.
4. Củng cố – Dặn dò: - Liên hệ GD HS :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,  trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
- Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập (tiết 1)
- Hát
- HS trả lời câu hỏi do GV nêu.
- Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp.
- Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén  Sau khi quét nhà xong em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn 
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công.
- Bố mẹ em rất hài lòng và khen em.
- Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp quần áo, trông em 
Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm đóng vai.
- Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng.
- Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhạt rau,  Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu cho xong  Kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã, rồi mới vào xem phim ti
- Nhóm “Chăm” đọc tình huống, thì nhóm “Ngoan” phải có câu trả lời.
- Nhận xét tiết học.
*************************************************
Thø s¸u ngµy 15 th¸ng 10 n¨m 2010
TiÕt 1:
To¸n
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- HS ham học toán, tính chính xác.
II CHUẨN BỊ: 
-Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 
- GV ghi bảng: 83 + 17 = ?
- HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.
- Em đặt tính như thế nào?
- Ta tính theo thứ tự nào ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên).
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV sửa bài – Nhận xét.
* Bài 3: 
* Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm bài vào vở.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : Cho HS chơi Đố bạn.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Lít.
- Hát
2 hslên bảng làm bai theo yc
- HS làm ở bảng lớp
- HS nêu.
- HS thực hiện.
+
83
17
100
- HS tự nêu.
- Thực hiện từ phải sang trái
- Tính.
- HS thực hiện.
- HS làm bài tìm kết quả
 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số: 100 kg đường
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. 
- Nhận xét tiết học.
*****************************************
TiÕt 2:
Ho¹t ®éng ngoµi g׬ lªn líp
******************************************
TiÕt 3:
Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 
- Làm được bµi tËp
- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền 
- HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc mẫu.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Thầy có thái độ gì?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó 
- Bài có những chữ viết hoa nào?
- Câu nói của An viết thế nào?
- Nêu những từ bộ phận khó viết.
- GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Hãy nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Nhìn sách sửa bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
	* Bài 2.
- Nhận xét.
	* Bài 3b.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng .
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu.
- Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng.
- Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang.
- Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng.
- HS viết.
- HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết.
 - HS chép vở.
- HS soát lại.
HS lắng nghe..
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền.
- Nhận xét.
****************************************
TiÕt 4:
¢m nh¹c
********************************************
TiÕt 5:
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt 
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng gãp
III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – tuần 9
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
IV. Tổ chức trò chơi: 
GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 8(1).doc