Giáo án Lớp 2 tuần 27 - Trường tiểu học Bắc Lũng

Giáo án Lớp 2 tuần 27 - Trường tiểu học Bắc Lũng

THỦ CÔNG

Làm đồng hồ đeo tay

I.Mục tiêu:

1- H. biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.

2- Rèn đôi tay khéo léo.

3- Thích làm đồ chơi.

II.Chuẩn bị: - GV : Mẫu đồng hồ đeo tay; quy trình làm đồng hồ; giấy, kéo, hồ dán.

 - HS Giấy trắng, kéo, hồ dán.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng duongtran Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 27 - Trường tiểu học Bắc Lũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Dung 
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay
I.Mục tiêu:
1- H. biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
2- Rèn đôi tay khéo léo.
3- Thích làm đồ chơi.
II.Chuẩn bị: - GV : Mẫu đồng hồ đeo tay; quy trình làm đồng hồ; giấy, kéo, hồ dán.
 - HS Giấy trắng, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học: 
1/ Giới thiệu bài:(1')
 2/ Hướng dẫn HS quan sát:(3')
- Treo mô hình đồng hồ đeo tay cho H. quan sát.
- Y/C HS nêu tên các bộ phận của đồng hồ?
- Nêu vật liệu làm đồng hồ?
- GV y/c HS nêu thêm vật liệu làm đồng hồ
- Cho HS liên hệ đồng hồ đeo tay thật.
3/ Hướng dẫn HS làm đồng hồ:(7').
- G/ V treo quy trình và giảng cách thực hiện làm đồng hồ: Có 4 bước
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy( Cắt 3 nan giấy 1 nan dài 24 ô, rộng 3 ô; 1 nan dài 30 ô, rộng 3 ô cắt vát hai bên của đầu nan; 1 nan dài 8 ô rộng 1 ô làm đai.
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ( theo SGV tr.244)
+ Bước 3: Gài dây đeo
+ Bước 4: Vẽ số và kim đồng hồ.
4/ Thực hành trên giấy trắng.:(15')
- Y/c HS tự thực hành trên giấy trắng.
- Theo dõi nhắc nhở HS thực hiện theo quy trình.
5/ Củng cố :(7')
 - Nhận xét tiết học
- Quan sát và rút ra nhận xét:
- Các bộ phận của đồng hồ gồm: Mặt dây đeo, đai cài dây đồng hồ, ngoài ra còn có kim đồng hồ.
- Lá dừa, lá chuối.
- Tự nêu ý kiến sau khi quan sát.
- Quan sát quy trình và nghe T. nêu quy trình.
- Nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Thực hiện làm trong vòng 20 phút.
________________________________
Tự học
Luyện đọc : Cá sấu sợ cá mập .
I.Mục tiêu:
1- HS luyện đọc lại bài tập đọc : Cá sấu sợ cá mập . Kết hợp trả lời các câu hỏi của bài.
2- Rèn kĩ năng đọc đúng , đọc diễn cảm.
3- Có ý thức chăm đọc sách.
II. Hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu bài :(1') 
2/ Luyện đọc :(20') 
- Y/C HS đọc nối đoạn , cả bài ( cá nhân , đồng thanh ).
- Y/C từng cá nhân đọc bài tập đọc theo y/c của G V
- Gọi HS nhận xét, cho điểm bạn .
3/ Củng cố nội dung bài tập đọc:7')
- Y/C HS thực hiện theo nhóm đôi nêu câu hỏi và trả lời của nội dung các bài tập đọc đã học( 1 HS hỏi, 1 HS đáp).
- GV hỏi thêm: 
a/ Lời giải thích của ông chủ làm cho mọi người thấy thế nào ? 
... Không còn lo sợ như trước nữa .
...Thấy lo sợ hơn trước gấp bội .
...Không tin vaò các lời đồn đại .
b/Câu chuyện này khiến em buồn cười vì 
... Cách làm yên lòng quí khách của ông chủ khách sạn .
...Sự nhút nhát của các vị khách du lịch .
...Những tin đồn sai sự thật làm cho mọi người lo sợ .
4/ Củng cố: Nhận xét tiết học.(3')
- Thực hiện theo y/c 
- Đọc cá nhân.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí G V đưa ra.
- Thực hiện theo nhóm đôi và báo cáo trước lớp.
- Nối tiếp nhau trả miệng.
- HS đọc và chọn đáp án đúng .
__________________________________
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
 Chủ đề 5: : Nghe kể chuyện Ba cô gái.
I.Mục tiêu: 
1- HS nghe kể chuyện Ba cô gái. Hiểu được nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói về cô con gái út rất yêu thương mẹ của mình.
2- Nghe và học tập tấm gương của cô út về lòng yêu quí mẹ .
3- Thích nghe kể chuyện.
II.Chuẩn bị: thuộc truyện Ba cô gái, hình minh họa cho nội dung truyện.
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài .:(1')
2/ T. kể chuyện: (17')
- GV kể hai lần: lần 1( kể toàn truyện) ; lần 2( kể tóm tắt theo tranh) GV treo tranh .
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện.(10')
- Câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Hãy nêu câu nói của ba cô gái.
- Câu chuyện kể về nội dung gì?
- Ai là người biết thương mẹ? Kết quả họ được sống như thế nào?
- Còn những kẻ không biết thương mẹ hậu quả ra sao?
- Nếu là em em phải làm gì khi mẹ ốm?
4/ Củng cố :(5') 
? Em học tập điều gì của cô út ? 
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV. kể và quan sát tranh.
- HS nối tiếp nhau nêu: Câu chuyện có 5 nhân vật: Bà mẹ, ba cô con gái, người đưa thư. Tự nêu câu nói của ba cô gái.
- Có một bà mẹ sinh được ba cô gái 
- Cô gái thứ ba. Cô được sống cuộc sống sung sướng giàu sang.
- Đều biến thành bọ hung.
- Nối tiếp nhau nêu theo ý của bản thân. 
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
Số 0 trong phép nhân và phép chia
I.Mục tiêu:
1- HS biết số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với không cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0.
2- Rèn kĩ năng làm toán nhanh đúng chính xác.
3- Tích cực học tập .
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra:(5') Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài ra vở nháp các phép tính sau: 444 ; 5: 55 
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0:(8')
-Nêu phép nhân 0 2; Y/C HS chuyển phép nhân thành tổng tơng ứng. Vậy 0 2 bằng mấy?
- Tiến hành tương tự với phép nhân 0 3.
- Từ các phép tính 0 2 = 0 ; 0 3 = 0 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
- Gọi 2 H. lên bảng thực hiện các phép tính 2 0; 3 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
b/ Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0:(5')
- Nêu phép tính 0 2 = 0. Y/C H. dựa vào phép nhân lập phép chia tơng ứng có số bị chia là 0
- Tiến hành tương tự với phép tính 0 : 5 = 0 
-Từ các phép tính trên em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0?
* Kết luận: Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
* Lưu ý: Không có phép chia cho 0.
3/Thực hành::(20')
 Bài 1,2: - Y/C HS đọc đề và nêu cách tính nhẩm
- Y/C HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính 
 Bài 3: - Y/C HS đọc đề . Y/C HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
- Y/C HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài. Gọi H. nhận xét bài bạn làm.
- Cho HS giỏi làm thêm ... = 5 x 0 
 Bài 4: - Gọi HS nêu y/c của đề.
- Nêu cách thực hiện dãy tính.
- Gọi HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
4/ Củng cố(3'): Nhận xét tiết học
- Quan sát và thực hiện theo y/c 
- 0 2 = 2 + 2 = 0
- 0 2 = 0
-Thực hiện theo y/c của T. để rút ra kết luận: 0 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 3 = 0 
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- 2 0 = 0 ; 3 0 = 0
- khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu đợc bằng 0.
- Nêu phép chia: 0 : 2 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có 
thương bằng 0.
- Nhắc lại kết luận
- Tính nhẩm, nhiều HS nêu cách tính nhẩm.
- Làm bài miệngVD bài 1:
 0 4 = 0 4 0 = 0
VD bài 2: 0 : 4 = 0
- Đọc điền số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở
0
VD:  5 = 0. Vậy 5 = 0.
 0 = 5 x 0 
- Tính. Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
- Ta thực hiện tính từ trái sang phải
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
2 : 2 0 = 1 0 5: 5 0 = 1 0 
 = 0 = 0 
_______________________________
Tiếng việt 
Ôn tập (tiết 3)
I.Mục tiêu:
1- Ôn tập các bài tập đọc tuần 21 . Đọc thêm bài : Thông báo của thư viện vườn chim . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
 “ở đâu?”. - Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác.
2- Rèn kĩ năng đọc hay, đọc diễn cảm. Biết đặt và trả lời câu hỏi rõ ràng; Biết đáp lời xin lỗi một cách lịch sự, nhẹ nhàng.
3- Tích cực ôn tập .
II. Hoạt động dạy học: 
1/ Giới thiệu bài :(1')
2/ Ôn tập đọc:(15') Thực hiện tương tự như tiết 2
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : “ở đâu?”:(17')
 Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài.
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Y/C HS gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi
( Nội dung làm việc: 2 HS hỏi nhau để tìm bộ phận in đậm trong câu; nêu tác dụng của bộ phận ấy; thực hiện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi)
- Gọi HS. báo cáo trước lớp và nhận xét.
4/ Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.:(3')
- Gọi HS nêu y/c của bài tập.
- Y/C HS đóng vai theo các tình huống theo( nhóm đôi)
- Gọi HS trình bày trước lớp và nhận xét.
5/ Củng cố:(1') - Khi đáp lại lời xin lỗi em cần có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện đọc bài.
- 1 HS đọc: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ ở đâu?”
- Dùng để hỏi về nội dung nơi chốn( địa điểm)
- Thực hiện theo y/c bằng cách dùng bút chì gạch chân vào vở BT.
- Thực hiện làm bài vào vở.
+ Hai bên bờ sông.
+ Trên những cành cây.
- 1 HS đọc : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Thực hiện làm việc nhóm đôi:
HS1:Bộ phận nào trong 2 câu trên được in đậm?
HS 2: Hai bên bờ sông. Trong vườn.
HS 1: Bạn đặt câu hỏi cho các bộ phận này như thế nào?
HS 2:+Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?...
+ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Tiếng việt
Ôn tập (tiết 4)
I.Mục tiêu:
1- Ôn tập các bài từ tuần 22 . Đọc thêm bài Chim rừng Tây nguyên . Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm.
2- Rèn kĩ năng đọc hay, diễn cảm. Viết được một đoạn văn ngắn đủ nội dung, rõ nghĩa.
3- Tích cực học tập .
II. Đồ dùng dạy học : 4 lá cờ .
III.Hoạt động dạy học: 
1/ Ôn tập đọc :(10') Tiến hành tương tự tiết 1.
2/ Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc(10')
- Chia lớp thành 4 đội , phát cho mỗi đội một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng
+ Vòng 1 GV. nêu câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời. 1 lần trả lời được 1 điểm.
+ Vòng 2: Các đội ra câu đố cho nhau. 
- Tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc.
3/ Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hay một loài gia cầm mà em biết.:(8')
- Gọi HS đọc đề.
- Em định viết về con gì? Hình dáng của con chim đó như  thế nào?
- Em biết những hoạt động nào của con chim đó.
- Y/C HS khá nói toàn bài trước lớp
- Y/C HS viết bài, GV quan sát HS
- Chấm bài .
- Gọi HS nhận xét về cách viết câu, đoạn văn, dùng từ.
4/ Củng cố :(5') Nhận xét tiết học
- Nhận đội chơi theo hớng dẫn của T..
- Giải đố. Ví dụ:
+ Con gì mà biết đánh thức mọi ngời vào mỗi buổi sáng?
+ Con chim có mỏ vàng biết nói tiếng người?
+ Con chim này còn gọi là con chim chiền chiện?
+ Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không”?
+ Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực?
+ Chim gì có khuôn mặt giống con mèo?
+ Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất?
+ Chim gì bay lả bay la?...
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS trình bày trớc lớp, cả lớp the ... 
- Thực hiện theo nhóm: Bàn luận viết các từ vào bảng và báo cáo trước lớp.
- 1 H. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện làm bài. 1 H. lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Đáp án: Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu.Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng.Trời xanh và cao dần lên. 
 Âm nhạc + 
Học bài hát: Mẹ đi vắng
I.Mục tiêu:
1- Hát đúng giai điệu và lời ca.
 2- Biết bài hát Mẹ đi vắng 
 3-Yêu thích âm nhạc.
II.Chuẩn bị: T. hát chuẩn xác bài Mẹ đi vắng
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Các hoạt động:
 Hoạt động1: Dạy bài hát Mẹ vắng nhà
- Giới thiệu bài hát, hát mẫu
- Y/C H. đọc lời ca.
- G. dạy hát từng câu và cả bài
- Cho h hát theo tổ , cả lớp .
 Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay
- G . hướng dẫn H. vừa hát vừa vỗ tay theo phách và vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
- Thi hát giữa các nhóm .
- Bầu ban giám khảo .
- Bình chọn nhóm hát hay .
3/ Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Nghe T. nêu tên bài hát và tác giả sáng tác, nghe T. hát mẫu.
- Thực hiện theo y/c của T. 2 lần.
- Học hát từng câu và cả bài.
- Thực hiện theo y/c của T..
Thể dục
Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
( GV chuyên dạy ) 
Tự nhiên xã hội
Loài vật sống ở đâu ?
I. Mục tiêu:
- H. hiểu loài vật chỉ có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không.
- Hình thành khái niệm quan sát nhận xét và mô tả.
- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Đồ đung.
	Tranh ảnh về động vật.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
- Giới thiệu.
a. Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
? Kể tên các con vật mà em biết.
? Con vật đó sống ở đâu.
b. Hoạt động 2: Nơi sống của các con vật.
 Chia 2 đội
Đội 1: Nói tên con vật.
Đội 2: Nói nơi sống.
- Nhận xét động vật sống ở đâu?
c. Hoạt động 3: Quan sát SGK.
- Yêu cầu quan sát.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố :
- Chơi trò chơi : Cho đố về các con vật .
 - Nhận xét tiết học.
- H. lần lựơt nêu.
- ở mọi nơi.
Ví dụ:Tôm- ao, biển.
 Cá sấu- đầm
 Cá voi – sông biển.
- Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
- H1: Đàn chim bay trên trời.
- H2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ.
Thể dục 
Trò chơi : Tung vòng vào đích .
( GV chuyên dạy )
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Chim chích bông
( GV chuyên dạy ) 
 Tiếng việt 
Ôn tập ( tiết 7)
I.Mục tiêu:
1- Ôn các bài học thuộc lòng từ tuần 25 . Đọc thêm bài : Dự báo thời tiết. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
2- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , trả lời câu hỏi đúng, nhanh, chính xác , giao tiếp với thái độ lễ phép, lịch sự.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài .
2 / Kiểm tra đọc: 5 -7 em ( tương tự tiết 1)
3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”
 Bài 2: - Gọi H. đọc đề và nêu y/c của đề
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Y/C H. thảo luận nhóm đôi về y/c của bài.
- Y/C H. báo cáo nội dung đã thảo luận theo nhóm đôi trước lớp.
- Gọi H. nhận xét bổ sung.
 Bài 3: - Gọi 1 H. đọc đề bài
 - Y/C H. tìm các bộ phận được in đậm trong các câu văn.
- Phải dặt các câu hỏi cho các bộ phận này như thế nào?
- Y/C H. thực hiện theo nhóm đôi .
- Gọi H. nhận xét cho điểm.
4/ Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
- Gọi H. nêu y/c của đề
- Y/C H. thảo luận nhóm đôi từng tình huống.
- Gọi H. đóng vai theo các tình huống.
- Nhận xét và cho điểm.
5/ Củng cố: - Khi đáp lời đồng ý của người khác em cần có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Vì sao?”
- Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
- Thực hành hỏi đáp: 
HS1: Vì sao sơn ca khô khát họng?
HS2: Vì khát.
HS 1: Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Vì sao?”
HS2: Vì khát.
- Đọc đề: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: HS1 Bộ phận được in đậm trong 2 câu văn là gì?
HS2: Vì thương xót sơn ca .Vì mải chơi
HS1: Bạn hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận này?
HS2: Vì sao bông cúc héo lả đi? Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
- Đọc đề: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau, đọc 3 tình huống
- Thực hiện theo y/c.
VD: HS 1 Em thay mặt cho lớp mời cô đến dự liên hoan với lớp em.
HS2( cô giáo): Cô sẽ đến dự với lớp em ngay đây.
HS1: Chúng em xin cảm ơn cô./
 -H nêu .
Tiếng việt 
Kiểm tra đọc (Đọc hiểu - Luyện từ và câu)
I - Mục tiêu
-Kiểm tra kiến thức đọc hiểu và phần luyện từ và câu đã học .
II - Đề bài và biểu điểm: 
( có dán kèm theo)
III - Kết quả: 
- Điểm 9 - 10 : em Đạt %
- Điểm 7 - 8 : em Đạt %
- Điểm 5 - 6 : em Đạt %
- Điểm dưới 5: em Đạt %
Toán +
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1- H. nắm được tính chất đặc biệt của số 0, số 1 trong phép nhân, phép chia
2- Vận dụng tính chất đã học để làm toán chính xác.
3- H. say mê học toán.
II. Hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài :
2. Thực hành:
Bài 1: Nối phép tính với kết quả đúng.
a) 3 x 2 : 1	a) 18
b) 9 : 1 x 2	b) 0
c) 8 x 0 : 1	c) 20
d) 5 x 4 : 1	d) 6
e) 6 x 0 : 6	e) 4
g) 8 : 2 x 1	g) 0
- Y/c H nhẩm kết quả và chọn đáp án đúng để nối .
- G chữa bài .
 Bài 2: Tính nhẩm.
	5 + 0 = 	4 : 1 x 0 = 	5 x 0 = 	4 x 1 – 0 = 	5 – 0 = 	4 x 0 x 1 =	0 : 5 =	0 : 1 + 1 = 	
 - G. cùng H. nhận xét và sửa chữa (nếu có sai).
Bài 3: a/ 0 : 3 + 7 = ...
Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 10 B. 4 C. 0 D. 7
- Y/ c H tính kết quả và chọn đáp án .
b/* ( dành cho H giỏi ) Phép tính nào sai ?
A. 0 : 2 = 0 B. 2- 0 = 2
C.2 : 0 = 0 D. 2 : 2 = 1
- G hướng dẫn H nắm chắc tính chất nhân , chia với 0 ( một số không thể chia cho 0 ) 
Bài 4: Có 32 cây trồng đều thành 4 hàng .Hỏi mỗi hàng trồng bao nhiêu cây ?
- Y /c H tự tóm tắt và giải .
- G chấm , chữa bài .
- H nối .
- Kt chéo trong nhóm .
- Đọc đề bài .
- Tính nhẩm và ghi kết quả .
- Chọn đáp án D
- Chọn đáp án C .
Tóm tắt và giải vở .
3.Củng cố .
	- Nhận xét tiết học.
Thể dục +
Hoàn thiện bài tập RLTTCB- Trò chơi : Nhảy ô 
( GV chuyên dạy )
Hoạt động Ngoài giờ lên lớp 
Đọc báo Nhi đồng 
 I. Mục tiêu :
1- Tìm hiểu những điều xung quanh em và học tập những tấm gương của các bạn qua những câu chuyện , bài thơ ở báo Nhi đồng số 22 .
2-Đọc , hiểu nội dung và học tập bạn .
3-Yêu thích báo Đội .
 II. Hoạt động :
1 - Đọc truyện , thơ :
+ Truyện : - Cô gái tóc vàng 
 - Tội nghiệp búp bê , Đừng chỉ vì màu da . 
- Giúp H hiểu tình cảm của cô gái tóc vàng với bà , của các bạn với bạn bè xung quanh .
 + Thơ : Những con sông khóc .
- Hình thức : - G hoặc H đọc .
 - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ,bài thơ .
 - Nội dung: ? Em học tập được điều gì qua những câu chuyện em được nghe ?
- Cho h nêu .
- G chốt lại ý chính
2- Tìm hiểu các chuyên mục :
- Chuyên mục : - Hành trang cuộc đời 
 - Bác sĩ vui tính : . 
 -Vui cười – Cười vui.
- Cho H thảo luận và nêu điều cần ghi nhớ .
- * Tổng kết giờ học .
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007
Toán
Luyện tập chung
I - Mục tiêu
1- Giúp Học sinh thuộc bảng nhân chia.Tìm thừa số , tìm số bị chia .
2- Vận dụng vào tính toán có đơn vị kèm theo.
 - Giải bài toán có 2 phép chia.
3- Tích cực học tập .
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2-Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-KL: Từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia.
- Chú ý: khi làm tính có đơn vị kèm theo.
Bài 2: Tính
- Hướng dẫn HS tính nhẩm từ trái sang phải.
- Nhẩm : ba chục nhân 3 bằng chín chục Hoặc 3 x 3 = 9 viết 0 ở bên phải .
Bài 3: 
Phần a: Gọi HS đọc yêu cầu
Phần b: Gọi HS đọc đề bài.
- Hai bài toán phần a và phần b có gì khác nhau?
+ KL: Phần a chia thành phần bằng nhau, phần b chia thành các nhóm.
3- Củng cố 
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính.
- HS trả lời.
- HS thực hành tính. 
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài 
- Nhận xét.
- HS trả lời.
- Chuẩn bị cho bài KTĐK.
Tiếng việt 
Kiểm tra viết (Chính tả - Tập làm văn)
I - Mục tiêu
-Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và phần tập làm văn đã học của học sinh.
II - Đề bài và biểu điểm:
 (có dán kèm theo)
III - Kết quả:
- Điểm 9 - 10 : em Đạt %
- Điểm 7 - 8 : em Đạt %
- Điểm 5 - 6 : em Đạt %
- Điểm dưới 5: em Đạt %
Tiếng việt +
Luyện tập : Luyện từ và câu – Tập viết 
 I.Mục tiêu : 
1- Củng cố từ ngữ về các chủ đề . Đặt và trả lời câu hỏi . Dấu phẩy , viết đúng các chữ đã học .
2- Hiểu từ , đặt câu đúng , viết đẹp . 
3- Tích cực học tập .
 II. Hoạt động dạy học : 
GTB :
Thực hành : 
Bài 1 : Thi tìm từ theo chủ đề .
- G nêu tên chủ đề .
- G Nhận xét .
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: 
a/ Bé vẽ ông mặt trời toả sáng rực rỡ .
b/ Cánh rừng thông xanh tươi suốt bốn mùa .
- Giúp H hỉêu những từ gạch chân là từ chỉ đặc điểm và đặt câu hỏi như thế nào ? 
Bài 3 : Điền dấu phẩy :
Đà điểu là giống chim khổng lồ cao tới gần ba mét và nặng một trăm cân .
- Cho H tự điền dấu và nêu tác dụng của việc dùng dấu câu .
3. Luyện viết : Cho H nêu những chữ đã học ở tuần 25 , 26 và luyện viết .
- Cho viết tên riêng của địa danh và tên người bắt đầu bằng chữ X , V 
4- Củng cố : - G chốt ý chính .
 - Nhận xét giờ học .
H các nhóm nêu từ và đặt câu .
- KT chéo .
- H đọc và đặt câu hỏi như thế nào ?
 - đọc kĩ câu văn và điền dấu phẩy , dấu chấm .
Tìm tên và viết .
VD : bạn Xuân , Việt Nam , ...
Thủ công +
Luyện làm đồng hồ đeo tay
I.Mục tiêu:
1- Làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy.
2- Rèn đôi tay khéo léo, có sáng tạo khi làm và trưng bày sản phẩm.
3- Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng: - Tờ tô ki để dán SP . H. có giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài : 
2/ H. thực hành làm đồng hồ đeo tay và trưng bày sản phẩm.
- Chia nhóm y/c H. thực hành theo nhóm trong vòng 15 phút nếu nhóm nào làm được nhiều sản phẩm đúng, trình bày đẹp là nhóm thắng cuộc.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to.
- Trước khi H. làm việc giáo viên y/c H. nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay.
- Y/C H. các nhóm khác nhận xét đánh giá.
3/ Nhận xét tiết học.
- Nhận nhóm, nhận giấy và thực hành theo y/c của T.. 
- Nêu các bước làm đồng hồ đeo tay:
+ Bước1: Cắt thành các nan giấy
+ Bước2: Làm mặt đồng hồ.
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
+ Bước 4: Vẽ số kim đồng hồ.
Sinh hoạt lớp 
Nhận xét tuần 27 
( Ghi ở sổ chủ nhiệm )

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc