Giáo án Lớp 2 tuần 10 - Trường TH số 2 Cát Tài

Giáo án Lớp 2 tuần 10 - Trường TH số 2 Cát Tài

Tiết 2-3 : Tập đọc

Sáng kiến của bé Hà

I/ Yêu cầu:

1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giữa các cụm từ dài.

- Đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

2- Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: những từ quan trọng: sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh, SGK

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 10 - Trường TH số 2 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng11 năm 2008
Tiết 1:Hoạt động tập thể
.
Tiết 2-3 : Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
I/ Yêu cầu:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giữa các cụm từ dài.
- Đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: những từ quan trọng: sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Tranh, SGK
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Ổn định lớp: Kiểm diện
B/Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
B- dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Sáng kiến của bé Hà
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu cả bài.
- HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
a- Đọc từng câu:
- GV đọc, cho hs dọc từng câu nói tiếp.
b- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Luyện đọc: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, sáng kiến, suy nghĩ.
Sáng kiến: người có nhiều sáng kiến.
Lập đông: bắt đầu màu đông.
Chúc thọ: chúc mừng người già sống lâu.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét sửa chữa.
d- Thi đọc giữa các nhóm.
e- Đồng thanh đọc:
( tiết 2 )
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông bà?
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
- Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
- Ai đã gỡ bí giúp bé Hà?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Món quà của Hà có được ông bà thích không?
- Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày ông bà?
4- Luyện đọc lại:
- Cho hs đọc phân vai theo nhóm.
5- Củng cố dặn dò:
Bé Hà sáng kiến đem điểm 10 tặng ông bà làm quà bày tỏ lòng kính yêu quan tam đến ông bà. HS cần học tập theo bé Hà. Thể hiện lòng yêu quí ông bà.
- Về nhà xem các tranh để hôm sau học KC
-HS hát
- HS mang SGK, VBT.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nôùi tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc các từ khó.
- HS trong nhóm đọc.
- Đại diện nhóm đọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 1,2.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà
- Hà có ngày(1/6)bố có ngày(1/5)mẹ có ngày(8/3).
- Chọn ngày lập đông, vì ngày đó trời bắt đầu trở rét.
- Nên chuẩn bị quà gì để biếu ông bà.
- Bố đã mách nước cho Hà.
- Hà tặng ông bà chùm điểm 10
- Ông bà rất thích.
- ngoan ngoãn, sáng kiến, yêu ông bà.
- - Hà yêu ông bà, quan tâm đến ông bà.
- 2,3 nhóm lên đọc phân vai.
- 1 hs nêu nội dung câu chuyện.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng.
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	SGK, Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của hs.
B- Dạy bài mới:
1- Giơi thiệu bài:
Luyện tập
2- Luyện tập ở lớp:
HD giải bài 1:
Tìm x:
a)x+8=10
- x là gì?
- 8 là gì?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
X+8=10
X =10-8
X =2
- HD tính nhẩm.
Bài 2:
9+1=10 10-9=1 10-1=9
Bài 3:Tính:
10-1-2=7 10-3-4=3
 10 - 3=7 10 – 7=3
Bài 4: Tóm tắt đề:
Có: 45 quả cam và quýt.
Có: 25 cam
Có : ? Quýt.
Bài toán hỏi gì?
Bài toán cho biết gì?
Muốn biết có bao nhiêu quả quýt ta làm tính gì?
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Tìm x: biết: x+5=5
x=5
x=10
x=0
-GV nhận xét sửa chưã.
3-Củng cố, dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập trong VBT.
- 2 hs mang VBT lên bảng.
- HS lắng nghe.
- x là số hạng.
- 8 là số hạng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Vài hs lên bảng giải.
- Lớp giải vào vở.
- HS nhẩm.
- HS nêu kết quả.
- Vài hs lên bảng giải.
- GV nhận xét.
- 1 hs đọc đề.
- 1 hs nêu tóm tắt.
- Có bao nhiêu quýt.
- Có 45 cam, 25 quýt.
- Ta làm tính trừ.
- 1 hs lên giải, lớp giải vào vở
Giải
Số quả quýt có
45-25=20 (quả)
Đsố: 20 quả quýt.
- HS giải vào vở, 1 hs lên giải.
A . x=5 B . x=10 C . x=0
Rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I/ Yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa theo ý chính của từng đoạn,kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên,phối hợp lời kẻ với điệu bộ, nét mặt,biết thay thế giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2-Rèn kĩ năng nghe:
-Có khả năng tập trung nghe bạn kể, nhận xét đánh giá.
II/Đồ dùng dạy học:
GV chép yêu cầu 1 lên bảng.
III/Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ 
4’
30’ 
4’
1’
A/ổn định lớp
B / Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- GV ghi đề lên bảng
 Sáng kiến của bé Hà
2) Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện:
- GV ghi bảng các ý chính của câu chuyện.
- Hướng dẫn kể đoạn một theo ý 1.
- GV gợi ý:
+Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
 Hà có sáng kiến gì? Hà giải thích vì sao có ngày lễ ông bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
* Kể chuyện trong nhóm.
* Kể chuyện trước lớp.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi 3 Hsđại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp ba đoạn của câu chuyện.
Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể,mỗi em thi kể 1 đoạn 
2 HS đại diện cho 2 nhóm thi kể cả câu chuyện.
3) Củng cố
Ngày nào là ngày lễ của ông bà .Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?
 4Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe
1HS đọc yêu cầu 
-HS kể đoạn 1
- Hà có nhiều sáng kiến
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà .Vì Bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình,bé thì có ngày 1-6 ,bố có 1-5,mẹ có ngày 8-3.Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả
-Hai bố con chọn ngày lập đông.Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe các cụ già 
-HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm
HS thi kể chuyện 
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Nhóm cử 3 bạn lên kể chuyện.
- HS kể cả câu chuyện.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2:
Aâm nhạc
Tiết 3: Toán 
Số tròn chục trừ đi một số
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn.
- Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 40 que tính , bảng gài.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
4’ 
1’
A/ Ổn định lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT 2HS.
-GV nhận xét ghi điểm.
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- GV ghi đề lên bảng
 Số tròn chục trừ đi một số
2) Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-8 :
Nêu đề toán :Có 40 que tính lấy bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính 
-Làm thế nào để biết còn lại bao nhiêu que tính 
- Phép trừ 40 – 8 và tổ chức thực hành.
-GV gắn các bó que tính lên bảng.
GV hướmg dẫn HS lấy 4 bó,mỗi bó có 1 chục que tính và hướng dẫn HS 
Chục 
Đơn vị
_
 4
 0
 8
 3
 2
40-8=?
Đặt tính: 
Hướng dẫn HS đặt tính.
Gọi 1 HS lên bảng nêu cách đặt tính và cách tính 
GV chốt ý đúng gọi HS nhắc lại
3. Giới thiệu cách thực hiện phép tính 40 – 18 và thực hành.
- Có 40 que tính bớt đi 18 que tính, còn bao nhiêu que ?
- Làm phép tính gì?
 40 – 18 = ?
- Có 4 bó que tính lấy 1 bó . Tháo rời 1 bó lấy 8 que còn 2 que.
- 3 bó còn lại lấy 1 bó, còn 2 bó và 2 que rời.
Hướng dẫn HS đặt và tính. 
4. Thực hành 
-Bài 1
-Bài tập yêu cầu làm gì?
Bài 2
- Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài GV ghi tóm tắt đề.
 Có : 20 que tính 
 Bớt : 5 que
 Còn :  que?
- Gọi 1 HS lên bảng giải lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa chữa.
4 Củng cố
Nêu cách thực hiện phép tính trừ 40-8 40-18
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
HS làm bài.
1..Tìm x 2. Tính
X+8=10 10-1-2=10-(1+2)
X =10-8 =10-3
X =2 =7
-lHS lấy 4bó que tính 
HS nhắc lại đề 
.trên bảng.
-Lấy 40 que tính trừ đi 8 que tính 
40 – 8 =32
 40 0 không trừ được 8; lấy 10 
 - 8 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 
 32 . 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- HS nêu lại cách trừ.
-- Còn 22 que.
- Làm tính trừ
_
 40 . 0 trừ 8 không được , lấy
 18 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 
 22 1 . 1thêm 1 là 2; 4 trừ 2 còn 2 viết 2 
Tính
_
_
_
 60 50 90
 9 5 2
 51 45 88
 80 30 80 
- 17 - 11 - 54 
 63 19 26 
_
Tìm x
-Ta lấy số tổng trừ đi số hạng đã biết
 X + 9 = 30 b)5+x =20
 X = 30 – 9 x= 20-5
 X = 21 x= 15
x+19 =60
 x =60- 19
 x =41
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
 Giải
 Số que tính còn lại
 20 – 5 = 15(que)
 Đáp số: 15 que tính
Rút kinh nghiệm
Tiết 4:Chính tả
Ngày lễ
I/Yêu cầu :
1-Chép lại chính xác bài chính tả ngày lễ.
2-Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k ,l/ n ? 
II/Đồ dùng dạy học:
Chép bài viết lên bảng,VBT,chép bài tập 3 lên bảng.
III/Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’ 
4’
1’
Aổn định lớp
B-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra VBT ,bảng con,vở tập chép
của hs.
C-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
 Ngày lễ
2-Hướng dẫn tập chép:
GV đọc đoạn chép tr ...  học:
-Hình vẽ SGK ;Hình vẽ cơ quan tiêu hoá.
III/Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
25’
5’ 
A.ổn định lớp 
B.Kiểm tra bài cũ 
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
C.Bài mới 
A1.Giới thiệu bài:
Ghi đề:ôn tập :con người và sức khỏe 
*Khởi động : Trò chơi
- Ai nói nhanh,nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức.
*Hoạt động 1:Xem cử động nói tên các cơ; xương và khớp xương.
CTH:Bước1:Hoạt động theo nhóm.
-HS làm một số động tác vận động nói với nhau xem cơ nào,xương nào khớp xương nào phải cử động.
Bước2:Hoạt động cả lớp:
-Cho hs lên trình bày trước lớp các nhóm khác cử đại diện viết nhanh lên bảng con tên các nhóm cơ ,xương, khớp xương thực hiện cử động.nhóm nào viết nhanh là thắng cuộc.
*Hoạt động 2:”Trò chơi thi hùng biện”
Bước1:Chuẩn bị sẵn1 số thăm ghi sẵn các câu hỏi,hs bốc thăm câu hỏi và chuẩn bị sau đó lên trả lời.
Bước 2:Các hs đại diện lên ngồi trước lớp
GV đưa ra nhận xét cuối cùng.Nhóm nào nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
V kết luận chung:
-Chúng ta cần ăn uống đầy đủ và thường xuyên vận động TDTTđể cơ thể khoẻ mạnh,chóng lớn .
.Cần ăn uống sạch sẽ để đảm bảo vệ sinh,cho sức khoẻ tốt.
.Nên ăn uống sạch sẽ ăn chín uống sôi,không dùng phân tươi để bón rau,vệ sinh nhà cầu phải đảm bảo đúng qui định;sử dụng nguồn nước sạch.
D .củng cố Nhận xét 
Vùa rồi học ôn tập chương gì?
Về nhà thực hành vệ sinh ăn uống.
-HS nói tên các bài đã học: cơ quan tiêu hoá cơ quan vận động bộ xương,hệ cơ.
-HS sáng tạo tự làm các động tác và nêu tên các cơ ,xương,khớp, phải cử động.
-đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác ghi bảng tên đúng.
-Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc.
-Các nhóm chuẩn bị câu hỏi và một đại diện lên trả lời.
-Nhóm cử 1 HSđại diện và một BGK để chấm xem ai trả lời đúng,hay.
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2007 
Tiết 1:Toán
51-15
I/ Mục tiêu:
 Giúp hs:
Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1,số trừ là số có 2 chữ số 
-Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
Tập vẽ hình tam giác(trên giấy kẻ ô li) khi biết ba đỉnh
II/ Đồ dùng dạy học:
	5 bó que tính và 1 que rời.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
30’ 
5’
A- ổn định lớp
BKiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc bảng trừ : 11 trừ cho 1 số.
- Gọi hs làm bài tập 3
 70-8 71-6
- Gv nhận xét ghi điểm.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
51-15
2- Tổ chức cho hs tìm kết qua của phép trừû 51-15:
GV hướng dẫn HS lấy 5 bó 5 chục que tính và 1 que tình rời 
-H:Có tất cả bao nhiêu que tính ?
Có 51 que tính, bớt đi 15 que ta làm như thế nào?
Có51 que tính,lấy đi 15 que tính còn lại mấy que tính ?
51-15=
- GV hd: Lấy 1 que tính rời, rồi tháo bó que tính lấy tiếp 14 que( có nghĩa là lấy đi 1 chục bớt 4 que còn 6 que)và lấy tiếp một bó que tính nữa.
Vậy 51 trừ 15 bằng 36
51-15=36
- HD tính cột dọc:
 51 1 không trừ được 5 lấy 11
 - 15 trừ 5 còn 6 viết 6 nhớ1
 36 .
 . 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
3- Thực hành:
Bài 1:tính
Bài 2:
Đặt tính rồi tính hiệu
-
a)81 và 44 b) 51 và 25 c) 91 và 9
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 3:
Tìm x:
a)x+16=41 b) x+34=81 c) 19+x=61
a) GV giải mẫu:
x+16=41
x =41-16
x =25
.
.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu 
 - Dùng bút và thước nối 3 điểm lại để có hình tam giác.
4- Củng cố dặn dò:
Chốt lại cách trừ 
dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT
- 1 hs lên đọc.
- 2 hs lên giải.
- HS lắng nghe.
-51 que tính 
-Lấy 1 que tính rời, rồi lấy 1 bó là 1 chục tháo ra được 10 que tính rời bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính 
_Để bớt tiếp 1 chục que tính ta lấy tiếp 1 chục que tính nữa .Như thế ta đã lấy đi 2 chục que tính 
5 chục que tính bớt đi 2 chục que tính còn 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que 
- HS nhẩm trả lời còn 36 que.
-36 que tính 
- Vài hs nhắc lại cách trừ.
- Vài hs lên bảng tính
- Lớp giải vào vở.
 81 31 51 71 61
 - 46 -17 -19 - 38 - 25
 35 14 32 33 36
 41 71 61 91 81
 -12 - 26 - 34 - 49 - 55 
 29 45 27 42 26
a) 81 51 91 
 - 44 - 25 - 9 
 37 26 81 
Tìm x
X+34=81 19+x=61
X =81-34 x=61-19
X =47 x=42
- Lớp làm vào vở.
- 2 hs lên bảng vẽ.
Rút kinh nghiệm
.
 Tiết 2: Chính tả
Ông và cháu
I/ Yêu cầu:
1- Nghe viết:
- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng các câu thơ Ông và cháu.
- Viết đúng các dấu chấm: dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
2- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k; n/l;?/~
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết qui tắc chính tả, VBT Tiếng Việt.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
4’
30’
4’
1’
1ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Ngày Quốc tế thiếu nhi 
-Ngày Quốc tế Lao động
A- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Ông và cháu
2-Hướng dẫn nghe viết:
a- HD chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần.
Cậu bé trong bài thơ có đúng là cậu bé trong thơ thắng được ông của mình không?
-Trong bài có những dấu câu nào?
- HD viết từ khóbảng con.
Vật, keo , hoan hô, rạng sáng.
b- Cho hs viết bài:
c- Chấm chữa bài:
- GV chấm một số vở, nhận xét tuyên dương.
3- HD làm bài tập:
Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả 
Tìm 3 chữ bắt đầu bằng C, 3 chữ bắt đầu bằng K
- GV mở bảng phụ viết qui tắc chính tả C với K cho hs lên bảng làm tiếp sức.
 K C
Kem,kìm,kim,keo con,cò,cà,cuống,cam
Bài 3:
- Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi, dấu ngã.
GV nhận xét sửa chữa.
4- Củng cố 
Gọi HS nhắc lại quy tắc viêùt chính tả c/k
5 Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em hs viết bài tốt.
- Dặn về nhà làm bài tập còn lại trong VBT
- 2 hs lên bảng viết.cả lớp viết vào bảng con 
- 3 hs đọc lại.
- Ông thương cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
-Có 2 lần dùng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép và dấu chấm than 
-1HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con 
- HS viết bảng con.
C:đi với âm a, o,ô,u,ư 
K I,e,ê
- HS viết bài vào vở.
- HS chữa lỗi sai ra lề.
.
Dạy bảo, cơn bão, mạnh mẽ, sứt mẻ, lặng lẽ, số lẻ, áo vải, vương vãi
- HS làm bài vào VBT.
- 2 hs lên làm trên bảng.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Tập làm văn
Kể về người thân
I/ Yêu cầu:
1- Rèn kĩ năng nghe nói:
- Biết kể về ông bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà người thân.
2- Rèn kĩ năng viết:
- Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 3-5 câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
	SGK, VBT, đoạn văn mẫu
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’ 
4’
1’
1.ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập SGK của học sinh
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em kể về ông,bà hoặc một người thân trong gia đình của em
Kể về người thân
2-Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1(miệng)
-Gv khơi dậy tình cảm với ông bà;người thân ở HS.
-GV lưu ý:kể chứ không phải trả lời.
Câu hỏi trong SGK chỉ là gợi ý.
-Kể về người thân ;ông ;bà của em:
-GV cùng lớp nhận xét
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc .
-GV cùng lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
Bài tập 2 (viết)
Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì?
Yêu cầu HS làm bài 
-GV nhận xét ghi điểm.
3- Củng cố ø:
-Khi kể hoặc viết cần chú ý điều gì?
4.Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học, dặn về họàn thành bài viết.
-
HS để VBT,SGK lên bàn
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu bài
-HS suy nghĩ chọn đối tượng để kể.
-1HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai.
1 HS khá ,giỏi kể trước lớp.
Bà em năm nay 60 tuổi.trước khi nghĩ hưu,bà dạy ở trường tiểu học An Tân bà rất yêu thương , chăm sóc chiều chuộng em
Bà em năm nay 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen.Hằng ngày bà thường chăm sóc các em. Em rất yêu bà.Vì khi em làm gì sai bà không mắng mà bảo em rất nhẹ nhàng
-HS kể trong nhóm mỗi nhóm cử 1 đại diện kể
-Viết rõ ràng dùng từ đặt câu cho đúng viết xong phải đọc lại 
Viết vào vở 
-HS đọc bài làm 
-Rõ ràng không dùng tiếng địa phương 
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 5: HĐTT
Sinh hoạt lớp
I/Mục tiêu:
-Học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm trong hoạt động của tuần qua.
-HS thấy được những việc cần làm trong tuần đến ,đồng thời thực hiện tốt những việc cần làm trong tuần.
II/Nội dung:
-Lớp sinh hoạt văn nghệ tập thể .
* nhận xét chung:
- Tổ trưởng nêu nhận xét các hoạt động trong tuần qua:Học tập ,lao
 động,đạo đức ,văn thể 
 GV chốt lại các ý kiến của lớp trưởng rồi đưa ra nhận xét cụ thể.
*Nhận xét cụ thể : 
*Hướng phấn đấùu cho tuần đến:
 -Duy trì 15’đầu giờ,đi học đều ,học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến.
 -Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém.
 -Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ
 trước khi đến lớp.Không đi đầu trần chân đất.
 -Đảm bảo nội qui hs,nội qui trường lớp.
 -Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
 -Đoàn kết ,giúp nhau trong học tập,trong lao động.
 -Tổ chức học tổ ,học nhóm giúp nhau trong học tập.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc