Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11, Bài 19+20: Chữ a và những người bạn - Nhím nâu kết bạn

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11, Bài 19+20: Chữ a và những người bạn - Nhím nâu kết bạn

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS:

* Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật trong bài đọc Nhím nâu kết bạn.

- Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè (qua bài đọc và tranh minh họa); hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi – từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bè bạn.

* Phẩm chất, năng lực

- NL: + Phát triển vốn từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm; đặt được câu nói về hoạt động của học sinh; biết nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi bạn bè, biết nói với bạn về một hoạt động ở trường mà mình thích.

+ Đặc điểm VB tự sự (nhan đề, sự việc, nhân vật, lời nhân vật, hành động của nhân vật, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật,.).

+ Nghi thức hỏi và đáp lời xin lỗi trong cuộc sống giao tiếp thường ngày.

- PC: Bồi dưỡng tình cảm bạn bè; hình thành và phát triển năng lực quan sát (quan sát giờ ra chơi, các hoạt động ở trường), năng lực tự học (tìm đọc thêm sách báo); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

 

docx 23 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 11, Bài 19+20: Chữ a và những người bạn - Nhím nâu kết bạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11	
Tiếng việt
Tiết 101 – 102: BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (TIẾT 1+2)
 ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS:
* Kiến thức, kĩ năng
Giúp HS:
- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chữ A và những người bạn. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Nhận biết được nhân vật chữ A là người kể chuyện (xưng “tôi”) và những suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh (Bức tranh vẽ chữ A và những người bạn trên trang sách mở và khi chỉ có một mình).
* Phẩm chất, năng lực
- NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.
- PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, gắn bó đối với bạn bè, cảm nhận được cảm xúc của mỗi người trong bức tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
+ Sưu tầm tranh ảnh về các chữ cái hoặc bảng chữ cái phóng to.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1 
* Ôn bài cũ
- GV cho lớp hoạt động tập thể.
- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.
- GV cho HS đọc lại một đoạn trong bài Tớ nhớ cậu và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ các chữ cái đang đứng trên một trang sách mở ra và làm việc theo cặp (hoặc nhóm) như sau: 
+ Cùng nhau chỉ vào tranh trong SHS, nói tên từng chữ cái (VD: chữ a, chữ bờ, chữ xê, chữ đệ, chữ e, chữ giê,...).
+ GV cho HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ. 
- GV nhận xét kết nối giới thiệu về bài mới: Chữ A và những người bạn.
- HS hát và vận động theo bài hát.
- HS nhắc lại tên bài học trước: 
Tớ nhớ cậu
- 1-2 HS đọc lại một đoạn trong bài Tớ nhớ cậu và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ các chữ cái đang đứng trên một trang sách mở ra và làm việc theo cặp
-HS trả lời: A, B,C, G, Đ, E
- HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ. 
- HS lắng nghe.
2. Đọc văn bản
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc.
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, HS đọc thầm theo. 
- GV cho HS nêu một số từ khó có trong bài.
- GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. 
- GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn cách đọc lời tự sự (tự kể chuyện mình) của chữ A (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện). 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (HS1 đọc từ đầu đến với tôi trước tiên; HS2 đọc phần còn lại) để HS biết cách luyện đọc theo cặp. 
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.
- GV cho HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích
- GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu đối với HS. 
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm (như 2 HS đã làm mẫu trước lớp). 
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc: Tranh vẽ các chữ cái đang đứng trên một trang sách mở ra.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm theo. 
- HS trả lời: vui sướng, sửng sốt, trân trọng,
- HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. 
- HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe cách đọc lời tự sự (tự kể chuyện mình) của chữ A (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện). 
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc (HS1 đọc từ đầu đến với tôi trước tiên; HS2 đọc phần còn lại) để HS biết cách luyện đọc theo cặp. 
- HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.
- HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích
- HS giải thích từ theo vốn hiểu biết của bản thân.
- HS luyện đọc theo cặp. Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm (như 2 HS đã làm mẫu trước lớp). 
- HS góp ý cho nhau. 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
TIẾT 2
3. Tìm hiểu văn bản
a. Trả lời câu hỏi
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi. 
- GV hỏi: Câu 1: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi, thảo luận câu hỏi:
+ Câu 2: Chữ A mơ ước điều gì?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt 
- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. 
- GV nêu câu hỏi 3: Chữ A nhận ra điều gì?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt 
- GV cho HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏi 4: Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt 
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt 
5. Luyện tập theo văn bản đọc
- GV cho HS đọc câu hỏi 1.
Câu 1. Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã (...)
 - GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi (2 phút): Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn. 
- GV cho từng em thay chữ A nói lời cảm ơn, cả nhóm.
- GV cho nhóm nói lời cảm ơn.
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt 
Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc. 
- GV cho HS đọc thầm các từ ngữ cho trước: vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 (5 phút) và tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.
- GV cho đại diện từng nhóm trình bày
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt 
6. Củng cố:
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời
- HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi. 
- HS trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
- HS làm việc nhóm, thảo luận câu hỏi: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
-HS trả lời: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm 
- HS thảo luận nhóm đôi và đọc câu hỏi 4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn chăm đọc sách. (chăm viết chữ cái/ chăm đọc sách/ chăm xếp các chữ cái)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
-HS đọc câu hỏi 1.
- HS trao đổi theo nhóm đôi (2 phút): Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn.
- Từng em thay chữ A nói lời cảm ơn, cả nhóm góp ý (VD: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã làm nên những cuốn sách hay làm nên những cuốn sách bổ ích.).
- Nhóm nói lời cảm ơn
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm các từ ngữ cho trước: vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng.
- HS trao đổi theo nhóm 4 (5 phút) và tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc
- Đại diện từng nhóm trình bày: vui sướng, ngạc nhiên.
- HS nhận xét
- HS nêu cảm nhận
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
	 	 Tiếng việt
Tiết 103: BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (TIẾT 3)
VIẾT : CHỮ HOA I VÀ K
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng “Kiến tha lâu cũng đầy tổ”
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng..
2. Năng lực: 
- Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Mẫu chữ viết hoa I, K
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan
- GV giới thiệu bài: 
- GV ghi bảng tên bài.
2. Viết
Hoạt động 1: Viết chữ hoa 
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ và hướng dẫn HS: 
+ Quan sát mẫu chữ I, K: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa I, K.
\
- Cho HS so sánh chữ hoa I, K với chữ hoa I, K.
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ I hoa (nếu có).
 - GV cho HS tập viết chữ hoa I trên bảng con (hoặc nháp).
- GV cho HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi HS viết bài trong vở.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
- GV cho HS góp ý cho nhau theo cặp
- GV nhận xét
- Cách thực hiện: Chữ hoa K tương tự chữ hoa I
- GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ K hoa (nếu có).
 - GV cho HS tập viết chữ hoa K trên BC 
- GV cho HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- GV theo dõi HS viết bài trong vở.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
- GV cho HS góp ý cho nhau theo cặp
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: 
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? 
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. 
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 
-GV cho HS học sinh viết vào vở 
- GV cho HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
3. Củng cố
- GV cho HS nêu lại ND đã học.
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì ... ..
	 Tiếng việt
Tiết: 108: BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN (TIẾT 4)
LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂMHOẠT ĐỘNG
CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. 
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển vốn từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm; đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.
- Biết nói với bạn về một hoạt động ở trường mà mình thích 
2. Về năng lực: hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ)
3. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
+ Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, thẻ rời,
2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.
- GV giới thiệu. kết nối vào bài. 
- GV ghi tên bài.
2. Khám phá kiến thức
Hoạt động 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Trong bài yêu cầu chia mấy nhóm? Gồm những nhóm nào?
- GV cho HS giải thích 
+ Thế nào là từ ngữ chỉ hoạt động?
+ Thế nào là từ ngữ chỉ đặc điểm?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV cho HS làm bài tập theo nhóm đôi (3 phút). GV viết sẵn từ ngữ vào các thẻ rời (làm thành nhiều bộ, phát cho các nhóm HS) để các nhóm HS cùng sắp xếp các thẻ từ này. 
- GV cho 2 – 3 nhóm HS trình bày kết quả. 
- GV và HS nhận xét bài làm của các nhóm và thống nhất đáp án.
Bài tập 2. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông.
- GV cho HS đọc bài tập
- GV cho HS nêu lại các từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. 
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm, quan sát tranh để lựa chọn từ ngữ cần điền. 
- GV có thể đưa câu hỏi gợi ý: 
1. Ai đã biết san sẻ, chia bớt cái hay, cái ngon với bạn bè, để tất cả cùng hưởng?
2. Ai đã biết giúp bạn để bạn bớt khó khăn, có thể học tập tốt hơn?
3. Ai đã nhận phần thiệt về mình, để bạn bè được hưởng phần tốt hơn?...) 
- GV cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- GV và HS thống nhất đáp án.
 (GV có thể mở rộng, giáo dục phẩm chất tốt đẹp cho HS về tình cảm bạn bè.)
3. Thực hành, vận dụng (Đặt câu)
Hoạt động 3: Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát tranh và yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để hiểu nội dung từng tranh, nếu được hoạt động của các bạn trong tranh, từ đó đặt câu nói về hoạt động của các bạn.
- GV cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV cho HS nhận xét
- GV khuyến khích HS đặt nhiều câu khác nhau cho cùng một tranh và ghi nhận những câu phù hợp. 
4. Củng cố
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- Lớp hát tập thể
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trả lời:
+ 2 nhóm: Từ ngữ chỉ hoạt động và từ ngữ chỉ đặc điểm.
-HS giải thích theo ý hiểu
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS làm bài tập theo nhóm đôi (3 phút).
- HS trình bày kết quả
a. Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ.
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui. 
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS đọc bài tập
- HS nêu lại các từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. 
- HS trao đổi nhóm, quan sát tranh để lựa chọn từ ngữ cần điền.
- HS lắng nghe
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả: 
a. chia sẻ; b. giúp đỡ; c. nhường bạn.
- HS thống nhất đáp án.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS quan sát tranh và yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để hiểu nội dung từng tranh, nếu được hoạt động của các bạn trong tranh, từ đó đặt câu nói về hoạt động của các bạn.
- Nhóm trình bày kết quả.
+ Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút; Bạn Hải nhận bút bạn Lan đưa,... 
+ Tranh 2: Các bạn đến thăm Hà ốm; Hà ốm, đang nằm trên giường... 
+ Tranh 3: Bạn Liên lau bàn ghế; Bạn Hoà lau cửa kính; Các bạn đang trực nhật,... 
+ Tranh 4: Các bạn cùng nhảy múa; Bạn Liên đang nhảy; Bạn Hoà đang múa; Bạn Thuỷ đang hát,...
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS nhắc lại nội dung bài học
-HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
	Tiếng việt
Tiết: 109: BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN (TIẾT 5)
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ GIỜ RA CHƠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phát triển vốn từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của các bạn trong trường
- Kể và viết được thành đoạn văn về một số hoạt động trong giờ ra chơi 2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
+ Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, thẻ rời,
2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nói những việc đã làm trong trường.
- Tổ chức bình chọn bạn có phần giới thiệu hay nhất
- GV dẫn dắt vào bài mới. 
2. Khám phá kiến thức
*HĐ 1. Quan sát tranh, kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm đôi, dựa vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả bằng miệng trước lớp
- GV và HS nhận xét. 
- Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức cho HS làm bài trong vở bài tập, hoặc chuyển bài tập này sang dạng trò chơi để tạo hứng thú học tập cho HS.
3. Thực hành vận dụng
*HĐ 2. Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- GV cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi gợi ý trong SHS.
 - GV cho đại diện một số (3 – 4) nhóm trình bày trước lớp. 
- GV cho từng HS viết bài vào vở.
 - GV cho HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết. 
- GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
- 2 -3 HS thi giới thiệu về bản thân
- Cả lớp bình chọn
- HS lắng nghe
HS đọc đề bài
- HS trao đổi nhóm đôi, dựa vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
- Đại diện 3 – 4 nhóm trình bày trước lớp: đọc sách, đá cầu, đuổi bắt, trốn tìm,.
-Các nhóm khác bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm 
- 3 – 4 nhóm trình bày trước lớp. 
- HS viết bài vào vở
+ Sân trường em được lát xi măng rộng bao la và phẳng lì.Trên sân trường, sáu cây bàng to sum suê xanh biếc tỏa bóng mát. Trong giờ học, cảnh trường vắng vẻ, êm đềm. Khi một hồi trống dội vang, sân trường náo động hẳn lên. Từ các lớp, hàng trăm học sinh túa ra sân trường. Chỗ này đá cầu, chỗ kia nhảy dây, học sinh lớp Một chạy đuổi nhau như cướp. Tiếng cười nói, tiếng reo hò náo động cả sân trường... 
- HS đọc lại, tự sửa đoạn văn đã viết. 
- HS trao đổi bài trong nhóm để sửa lỗi cho nhau.
- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
	Tiếng việt
Tiết 110: BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN (TIẾT 6)
ĐỌC MỞ RỘNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học giúp HS:
1. Về năng lực: Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ): 
- Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cha mẹ.
- Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách
- Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.
- Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ.
2. Về phẩm chất: 
- Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, người thân trong gia đình.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về thiếu nhi
- Hát 1 bài hát
- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá kiến thức
*HĐ 1. Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. 
(Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm vụ tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. GV có thể chuẩn bị một số bài viết phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp.) 
- GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS.
- GV cho HS giới thiệu bài đọc mà mình đã chọn (có thể do GV cung cấp hoặc GV đã hướng dẫn HS chuẩn bị). 
- GV cho HS tự đọc hoặc cả nhóm cùng đọc.
- GV cho HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.
3. Thực hành vận dụng
HĐ 2. Nói với bạn về hoạt động em yêu thích
- GV cho HS nhắc lại một số hoạt động của học sinh ở trường.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, lưu ý gợi ý qua bóng nói. 
- GV cho 2 – 3 HS chia sẻ với lớp về hoạt động yêu thích nhất, theo gợi ý trong bóng nói SHS. 
- GV cho HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS biết chia sẻ điều đọc được.
4. Định hướng học tập tiếp theo:
- GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính: 
+ Đọc bài Nhím nâu kết bạn
+ Rèn chính tả phân biệt g/ gh, iu Lưu hoặc iễn/ iêng; 
+ Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, hoạt động; 
+ Luyện viết câu nêu hoạt động, viết đoạn văn kể về một giờ ra chơi,... 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài viết về hoạt động của HS trường.
-HS thực hiện
-HS nghe nhiệm vụ
- HS đọc lại yêu cầu trong SHS.
- HS giới thiệu bài đọc mà mình đã chọn (có thể do GV cung cấp hoặc GV đã hướng dẫn HS chuẩn bị). 
- HS tự đọc hoặc cả nhóm cùng đọc
- HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.
- HS nhắc lại một số hoạt động của học sinh ở trường.
- HS quan sát tranh minh hoạ, lưu ý gợi ý qua bóng nói. 
- 2 – 3 HS chia sẻ với lớp về hoạt động yêu thích nhất, theo gợi ý trong bóng nói SHS. 
- HS khác nhận xét.
- HS chia sẻ điều đọc được.
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_11_bai_1920_chu_a_va_nhung_ngu.docx