Giáo án soạn Tuần 18 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 18 Lớp 2

MÔN: TẬP ĐỌC

TIẾT1

I. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy được các bài tập đọc đã học ở HK1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ 40 tiếng/ phút ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ; biết viết văn tự thuật theo mẫu đã học.

 - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 18 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết:THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT1
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy được các bài tập đọc đã học ở HK1( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ 40 tiếng/ phút ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ; biết viết văn tự thuật theo mẫu đã học.
 - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
- Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Viết bản tự thuật theo mẫu
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Cho điểm HS.
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2 
I. Mục tiêu:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
- Đặt câu tự giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
 - Oân luyện về dấu chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
- Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 3
Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
2.Bài cũ: 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Ôn tập về đo lường.
- Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
- Gói đường nặng mấy kílôgam?
- Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
- Oân tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điể m HS.
 Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/------------------------/----------/
An	/------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/------------------------/ 6 bông
Liên	/------------------------/---------/
	? bông
Bài 4:
- GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc.
 ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
8
11
14
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc đề
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
-Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
-Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
- Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
Bài giải
Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- HS các tổ thi đua.
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009 
MÔN: KỂ CHUYỆN 
Tiết 3
I. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
 - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
b/ Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
- Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài  ... ø báo cáo kết quả làm bài.
- Theo dõi và chữa bài.
- Oân luyện về cách viết bưu thiếp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 8
Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Là tiết trời
- Càng lạnh giá hơn.
- Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch đẹp 
 - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
 - HS: SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Phòng tránh té ngã khi ở trường.
H: Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
H: Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
- GV nhận xét.
- Giữ trường học sạch đẹp.
- Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
- Treo tranh ảnh trang 38, 39.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
H: Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
H: Nêu rõ các bạn làm những gì?
H: Dụng cụ các bạn sử dụng?
H: Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
H: Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
H: Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
H: Tác dụng?
H: Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
 Bước 2:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
H: Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
H: Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
H: Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
H: Trường học của em đã sạch chưa?
H: Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
- Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
- Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Vật dụng.
Bước 1:
- Phân công việc cho mỗi nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
- Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
- Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá kết quả làm việc.
- Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
H: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì?
Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
- Chuẩn bị: Bài 19.
Hát
 - HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
- Quét rác, xách nước, tưới cây
- Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
- Sân trường sạch sẽ
- Trường học sạch đẹp.
- Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
- Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
- Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
- Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
- Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
- Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
- Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
- Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
- Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
- Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
- Làm vệ sinh theo nhóm.
- Phân công nhóm trưởng.
- Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
-Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và các biện pháp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trí biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản..
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 
- HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2:
v Hoạt động 3:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Sửa bài 5.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
- Oân tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 = 26
36 + 19 – 19 = 55 –1 9
 = 36
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Giải bài toán về kém hơn.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Oâng	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi?
 Tuổi?
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £
- Điền số nào vào ô trống?
- Vì sao?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp.
 Bài 5:
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào?
+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thi HK1.
- Hát
-2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
- Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
25 + 15 – 30 = 40 – 30
 	= 10
51 – 19 –18 = 32 – 18
 = 14
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
- Điền số thích hợp vào ô trống.
Quan sát.
Điền số 75.
- Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
	44 + 36 = 36 + 44
	37 + 26 = 26 + 37
	65 + 9 = 9 + 65
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 8: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN:TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
- Ôn tập và tiến hành thi cuối học kì I
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’” Uống nước nhớ nguồn”, “Gom giấy vụn”.
- Tham gia đóng góp nuôi heo đất.
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN18~1.doc