Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 28 năm học 2010

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 28 năm học 2010

Tập đọc

Bi 55

KHO BÁU

Thứ Môn Tiết/ Bi Tên bài dạy

2 Tập đọc 55 Kho bu

 Toán 136 Kiểm tra giữa học kỳ II

 Đạo đức 28 Giúp đỡ người khuyết tật

3 Kể chuyện 28 Kho bu

 Toán 137 Đơn vị, chục, trăm, nghìn

 Chính tả 55 Kho bu

 Thủ cơng 28 Làm đồng hồ đeo tay

4 Tập đọc 56 Cy dừa

 Toán 138 So snh cc số trịn trăm

 LTVC 28 Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cy cối. Đặt và trả lời câu hỏi “ Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy”

5 Tập viết 28 Chữ hoa Y

 Toán 139 Cc số trịn chục từ 110 đến 200

 TN & XH 28 Một số lồi vật sống trn cạn.

6 Chính tả 56 Cy dừa

 Toán 140 Các số từ 101 đến 110

 Tập làm văn 28 Đáp lời chia vui. Tả ngắn vế cây cối

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ r ý.

Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

 HS k, g trả lời cu hỏi 4

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 28 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 
Bài 55
KHO BÁU 
Thứ
Môn
Tiết/ Bài
Tên bài dạy
2
Tập đọc
55
Kho báu
Toán
136
Kiểm tra giữa học kỳ II
Đạo đức
28
Giúp đỡ người khuyết tật
3
Kể chuyện
28
Kho báu
Toán
137
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Chính tả
55
Kho báu
Thủ cơng
28
Làm đồng hồ đeo tay
4
Tập đọc
56
Cây dừa
Toán
138
So sánh các số trịn trăm
LTVC
28
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi “ Để làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy”
5
Tập viết
28
Chữ hoa Y
Toán
139
Các số trịn chục từ 110 đến 200
TN & XH
28
Một số lồi vật sống trên cạn.
6
Chính tả
56
Cây dừa
Toán
140
Các số từ 101 đến 110
Tập làm văn
28
Đáp lời chia vui. Tả ngắn vế cây cối
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ rõ ý.
Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
	HS k, g trả lời câu hỏi 4
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS.
TIẾT 1
1. Ổn định
2. Bài cũ : 
Trả bài kiểm tra.
Nhận xét.
3. Bài mới : 
GTB: Kho báu
A. Luyện đọc:
 1. Gv đọc mẫu
 2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
 a. Đọc từng câu
 Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
 GV viết các từ khĩ lên bảng cho HS đọc ĐT, CN: nông dân, hai 
sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, cuốc bẫm cày sâu, hão huyền.
 b. Đọc từng đoạn trước lớp
 Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 Hướng dẫn HS đọc các câu khĩ sau: 
 + Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
 Cho HS đọc phần chú giải
 c. Đọc từng đoạn trong nhĩm
 Cho HS về nhĩm đọc
 d. Thi đọc giữa các nhĩm
 Cho HS thi đọc và nhận xét
4. Củng cố:
 Cho HS đọc lại bài
5. Dặn dị
 Chuẩn bị tiết 2.
TIẾT 2
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đọc lại bài
Nhận xét 
3. Bài mới:
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cho HS đọc bài, câu hỏi, suy nghĩ, trả lời nhận xét. GV chốt lại: 
1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, .... cơ ngơi đàng hồng.
2. Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
 - Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
3. Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
 - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
4. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
 - Vì nhờ làm đất kỹ đào bới nhiều để tìm kho báu.
5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
 - Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
HS HS rút ra nội dung: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
C. Luyện đọc lại
 2, 3 HS phân vai luyện đọc
4. Củng cố:
Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Nhận xét tiết học
5. Dặn dị:
Chuẩn bị bài sau.
Hát vui.
1 HS nhắc lại
Theo dõi đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
HS luyện đọc. 
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. 
2, 3HS đọc câu khĩ
2 HS đọc chú giải 
Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
Hát vui
HS đọc, suy nghĩ, trả lời nhận xét
2 HS nhắc lại.
2, 3HS thi đọc lại
3 HS đọc và trả lời
Toán
Tiết 136
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
Phép nhân , phép chia trong bảng(2, 3, 4, 5).
Chia một nhĩm đồ vật tranh 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
Giải bài tốn bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
Nhận dạng gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Đề kiểm tra.
Bài kiểm tra, bút thước.
Đạo đức
Tiết 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( tiết 1).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
HS k, g : Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
2.Kĩ năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Cho HS thực hành theo cặp.
- Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
GTB : Giúp đỡ người khuyết tật
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
Cho HS quan sát tranh.
- GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học.
- Yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Giáo viên đưa câu hỏi cho HS thảo luận và trình bày.
- Tranh vẽ gì ?
- Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
- Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
Hoạt động 2 :Thảo luận.
-GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
GV nĩi : Người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
-Nhận xét.
-Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
a/ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/ Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/ Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
- Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 
4. Củng cố : 
GV nĩi : Mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : 
Chuẩn biết tiết sau.
Hát vui.
2 cặp HS thực hành
1 HS nhắc lại.
HS quan sát và nêu nội dung tranh.
HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi gợi ý.
HS thảo luận và trình bày.
HS giơ tay để bày tỏ ý kiến và giải thích ý kiến.
HS nghe.
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện
Bài 28
 KHO BÁU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•	Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
HS k, g : Biết kể lại tồn bộ câu chuyện.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 Nhận xét.
3. Bài mới : 
GTB: GV nêu BĐ, YC của tiết học.
a. Kể từng đoạn theo gợi ý .
Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS đọc các câu gợi ý 
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
	 Thức khuya dậy sớm.
	 Không lúc nào ngơi tay.
	 Kết quả tốt đẹp.
- Giáo viên nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
- Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
- Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ.
Cho HS kể mẫu đoạn 1.
Cho HS nhận xét
Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý.
Đoạn 2 : Dặn con.
 Tuổi già.
	Hai người con lười biếng.
	Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
	Đào ruộng tìm kho báu.
	Không thấy kho báu.
	Hiểu lời dặn của cha.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
b. Kể toàn bộ chuyện ( HS k, g kể).
- GV yêu cầu : Kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay.
4. Củng cố : 
Cho HS kể lại câu chuyện
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dị:
Chuẩn bị bài sau.
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” và TLCH.
-Kho báu.
-Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-1 em nh ...  kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
GV hỏi cho HS trả lời
- Nêu tên các loài vật sống ở trên mặt đất ? 
- Nêu tên các loài vật sống ở dưới nước ? 
- Nêu tên các loài vật sống ở trên không ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
 GTB : Một số lồi vật sống trên cạn.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Tranh : Các con vật có trong SGK.
Giáo viên nêu câu hỏi : 
- Chỉ và nói tên các con vật có trong hình ?
- Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ?
- Cho biết chúng sống ở đâu ?
- Thức ăn của chúng là gì ?
Cho HS quan sát thảo luận và trình bày.
GV chốt lại :
 Hình 1 : con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
 Hình 2 : con bò sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, nuôi trong gia đình.
 Hình 3 : Con hươu, sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, sống hoang dã.
 Hình 4 : Con chó, chúng ăn xương, thịt, nuôi trong nhà.
 Hình 5 : Con thỏ rừng, sống trong hang, ăn cà rốt, sống hoang dại
 Hình 6 : Con hổ, sống trong rừng, ăn thịt sống, nuôi trong vườn thú.
 Hình 7 : Con gà, ăn giun, thóc, nuôi trong nhà. 
- Tại sao lạc đà có thể sống được ở sa mạc ?( Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.)
- Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất ?( Thỏ, chuột)
- Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm ?( Con hổ.)
- Kết luận : Có nhiều loài vật sống trên mặt đất như : Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như : thỏ, giun . Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
- Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại và trình bày vào giấy trắng.
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo .
- Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
4. Củng cố :
Cho HS nêu tên các lồi vật sống trên cạn.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau.
Hát vui.
4 HS trả lời
1, 2 HS nhắc lại.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói.
-Vài em nhắc lại.
Nhiều HS trả lời.
- Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm vào giấy và trình bày.
Vài HS trả lời.
Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2010
Chính tả
Bài 56
CÂY DỪA .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Nghe viết chính xác CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
Làm đúng các BT 2a, 3.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Cây dừa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở tiết trước.
Nhận xét.
3. Bài mới : 
GTB: Cây dừa
Hướng dẫn nghe viết.
a/ Hướng dẫn chuẩn bị.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả, HS đọc lại.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa ? (-Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như cái đầu biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao.)
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì ?( -Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.)
b/ Hướng dẫn trình bày . 
Đoạn viết có mấy dòng thơ ? Dòng một có mấy tiếng, dòng hai có mấy tiếng ?( 8 dòng thơ. Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng.)
-Đây là thể thơ lục bát, nên khi viết dòng một lùi vào 1 ô, dòng hai viết sát lề.
-Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào ?( Viết hoa)
GV cho Hs viết bảng các từ khĩ sau: dang tay, hũ rượu,gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
Thu bài chấm và nêu nhận xét.
¯ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS tìm và nêu.
a/ sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa.
b/ xoan, xà cừ, xà-nu.
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho HS tìm và nêu.
- GV nhận xét chốt ý đúng :
	Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên.
	Tây Bắc, Điện Biên.
4. Củng cố :
Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài viết.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau.
Hát vui.
HS viết bảng.
1 HS nhắc lại.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
HS trả lời.
HS viết bảng con.
HS viết bài vào vở.
1 HS nêu.
HS tìm và nêu.
1 HS nêu.
HS tìm và nêu
HS viết bảng
Toán
Tiết 140
 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
- Nhận xét,cho điểm.
3. Bài mới : 
GTB : Các số từ 101 đến 110
A/ Giới thiệu các số từ 101 đến 110
 Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm ?(Một trăm)
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?(Một trăm, khơng chục, 1 đơn vị)
- Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?(1, 0, 1)
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
- GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
- Hãy đọc các số từ 101®110 .
B/ Luyện tập.
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu.
a) Một trăm linh bảy
b) Một trăm linh chín
c) Một trăm linh tám
d) Một trăm linh hai
e) Một trăm linh năm
g) Một trăm linh ba
Cho HS lên bảng nối và nhận xét.
 102 109
105 108
 103 107
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
GV vẽ lên bảng tia số như SGK cho HS lên bảng điền.
Cho HS nhận xét.
 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
Cho HS lên bảng điền và nhận xét.
101 104 109 > 108 
106 101 105 = 105 109 < 110
Bài 4 : HS k, g làm.
4. Củng cố : 
Cho HS đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau.
Hát vui.
Vài HS đọc.
1 HS nhắc lại.
Nhiều HS trả lời.
Vài HS đọc.
1 HS nêu.
6 HS lên bảng nối và nhận xét.
1 HS nêu.
HS lên bảng điền.
HS nhận xét.
1 HS nêu.
4 HS lên làm và nhận xét.
Vài HS đọc.
Tập làm văn
Bài 28
ĐÁP LỜI CHIA VUI . TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; viết được các câu trả lời cho một phần BT 2.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
GV tạo ra 2 tình huống :
- Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
- Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ?
- Em mời bạn đến chơi nhà ?
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 GTB : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
BT 1 : Cho HS nêu yêu cầu.
Cho 4 em thực hành đóng vai.
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau. 
Cho HS nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn “Quả măng cụt” và các câu hỏi.
Cho HS xem quả măng cụt.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
-GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình.
BT 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
GV giải thích yêu cầu và cho HS chọn câu a hoặc b để làm : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép.
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Cho nhiều HS trình bày.
GV chốt lại nhận xét ghi điểm
 a/ Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
 b/ Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Ăn từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
4.Củng cố :
 Cho HS trình bày lại BT 3.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dị :
Chuẩn bị bài sau.
Hát vui.
Nhiều cặp HS thực hành.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
HS nhận xét.
 -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Từng cặp HS hỏi - đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
HS nhận xét.
1 HS nêu
HS chọn và làm bài.
Nhiều HS trình bày.
Nhiều HS nhận xét.
Vài HS trình bày lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 28 CKTKN.doc