Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền

Đạo đức

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.

2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.

3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 43 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trịnh Phương Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
Hiểu : Hiểu các từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo .
-Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Tiết 1
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
+Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, ngoắt trái, vút cái, quẹo phải. Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng búng càng cứu Cá Con, trở lại nhịp đọc khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của Cá Con: Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
-PP trực quan : Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con cá dữ đang rình ăn thịt Cá Con)
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
+Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : Phục lăn: rất khâm phục. Áo giáp: bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
-PP hỏi đáp :
+Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
+Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
-PP trực quan : GV cho học sinh xem tranh vẽ con cá phóng to.
+Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
+Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-PP kể chuyện :Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
-GV nhắc nhở: Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
-PP thảo luận : Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
+Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Tập đọc bài
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS đọc chú giải (SGK/ tr73)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
+Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
+Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở: Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Quan sát.
+Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
+Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-1 em đọc đoạn 3.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-3-4 em thi đọc lại truyện theo phân vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
+Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Tập đọc bài.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Toán
 LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
 -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian.
 -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Thực hành xem đồng hồ
- GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : làm bài tập.
-PPtrực quan-giảng giải.Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
-PP hoạt động : Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
PP hỏi đáp : Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn : Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
-PP hỏi đáp :Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ?
-Trong 8 phút em có thể làm được gì ?
-Em điền giờ hay phút vào câu b vì sao ?
-PP hỏi đáp : Vậy câu c em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền của em ?
-Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Tập xem giờ.
- HS quan sát , đọc giờ phút
-Luyện tập.
-Quan sát.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
-1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút 
-Tiến hành tương tự với phần b.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng.
-Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc xếp sách vở.
-Điền phút, Nam đi đến trường hết 15 phút, không điền là giờ, vì một ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các việc khác.
-Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là 1 tiết của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu đến hơn cả ngày, không ai làm bài kiểm tra như thế cả.
-Tập xem giờ.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
Chính tả (Tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá không biết nói”
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d, hoặc có vần ưc/ ưt.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Biết cá là loài vật sống thành bầy đàn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Vì sao cá không biết nói” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4 em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
PP giảng giải- hỏi đáp : 
+Việt hỏi anh điều gì ?
+Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ?
PP giảng giải : Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật, nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.
b/ Hướng dẫn trình bày .
+Đoạn chép có những dấu câu nào?
PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
PP luyện tập :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 135).
+Lời ve kim da diết/ Khâu những đường rạo rực.
+Sân hãy rực vàng/ Rủ nhau thức dậy
3.Củng cố- Dặn dò: 
+Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
– Sửa lỗi.
-4 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp.
-2 em viết tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr.
-Chính tả (tập chép) : Vì sao cá không biết nói.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
+Vì sao cá không biết nói.
+Lân chê em hỏi ngớ ngẩn, nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước.
+Dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm, dấu phẩy.
-HS nêu từ khó : say sưa, bể cá cảnh, ngớ ngẩn.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống : r/ d, vần ưc/ ưt.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
 TÌM SỐ BỊ CHIA .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
2. K ... +Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ?
+Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
+Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Bài 3 :
-PP trực quan : Treo tranh minh họa cảnh biển.
-PP hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
+Sóng biển như thế nào ?
+Trên mặt biển có những gì ?
+Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
- Nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
- Làm lại vào vở BT2.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Dung ơi! Bạn cho mình mượn vở Tiếng Việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp.
+Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào.
+Lời em mời cô y tá: lễ phép.
+Mời bạn vui vẻ, niềm nở.
-Từng cặp HS thực hành đóng vai.
a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
c/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
+Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
+Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
+Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
+Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng 
cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lời đồng ý.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính : 
 	12 giờ – 5 giờ =
 	 8 giờ + 4 giờ =
 	11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
PP luyện tập- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP nhắc nhở : Chỉ cần nối các điểm để có một trong các đường gấp khúc trên là được.
-Em hãy nêu tên các đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm vào VBT, 1 em lên bảng. 
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
PP hỏi đáp : -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
Phần b : Yêu cầu gì ?
-Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
 - Làm thêm bài tập.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
Tính : 
 	12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
 	8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
 	11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-Luyện tập.
-Nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau, mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng.
-HS nối các điểm lại để có các đường gấp khúc.
-Vài em nêu : MNOP, NOPM, OPMN, PMNO
-HS làm tiếp với phần b, c.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở 
 Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
3 + 6 + 4 = 13 (cm)
Đáp số : 13 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác MNPQ.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT.
 Giải.
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
5 + 6 + 8 + 5 = 24 (cm)
Đáp số : 24 cm.
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
 Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCD là 
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 4x 3 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
 Giải.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm)
Đáp số : 16 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 4x 4 = 16 (cm)
-Ôn lại bài .
 RUÙT KINH NGHIEÄM 
Thủ công
LAØM DAÂY XUÙC XÍCH TRANG TRÍ (tieát 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
2.Kĩ năng : Làm được dây xúc xích để trang trí.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
 - Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.
 -Quy trình làm dây xúc xích trang trí có hình vẽ minh hoạ.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Dây xúc xích.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
PP trực quan: Mẫu dây xúc xích.
-PP hỏi đáp : +Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
+Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào?
+Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh các bước.
	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
	Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích (SGV/ tr 242)
Hoạt động 2 : Thực hành.
PP thực hành .
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Động viên HS làm dây xúc xích daì với nhiều vòng, nhiều màu sắc khác nhau để trang trí ở góc học tập, hay trang trí trong nhà.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố- Dặn dò: 
- GV heä thoáng noäi dung baøi.
- Nhaän xeùt giôø hoïc, cho HS veä sinh lôùp hoïc.
- Veà nhaø hoïc baøi.
- Chuaån bò baøi sau: Laøm ñoàng hoà ñeo tay.
-Làm dây xúc xích trang trí.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.
- Nhận xét.
-Làm dây xúc xích trang trí/ tiết 2.
-Quan sát.
+Các nan giấy màu.
+Màu sắc nhiều đan xen nhau.
+Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích : 
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
-Thực hành cắt dán.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
RUÙT KINH NGHIEÄM 
Thể dục
HOAØN THIEÄN BAØI TAÄP REØN LUYEÄN TÖ THEÁ CÔ BAÛN
I. MUÏC TIEÂU
¶ Hoaøn thieän moät soá baøi taäp RLTTCB. Yeâu caàu thöïc hieän ñöôïc ñoäng taùc töông ñoái chính xaùc.
II. ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN
- Ñòa ñieåm : treân saân tröôøng. veä sinh nôi taäp, ñaûm baûo an toaøn taäp luyeän. 
- Phöông tieän : chuaån bò 1 coøi, keû saân chôi troø chôi.
III. NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP LEÂN LÔÙP
1. Phaàn môû ñaàu
- Nhaän lôùp
- GV phoå bieán noäi dung yeâu caàu giôø hoïc.
- Xoay coå tay, vai, ñaàu goái, hoâng.
- Chaïy nheï nhaøng theo ñoäi hình haøng doïc treân saân tröôøng.
- Ñi theo voøng troøn vaø hít thôû saâu.
- OÂn moät soá ñoäng taùc cuûa baøi TDPT chung.
2. Phaàn cô baûn:
* Ñi theo vaïch keû thaúng, hai tay choáng hoâng: 1 - 2 laàn 15 m. 
* Ñi theo vaïch keû thaúng, hai tay dang ngang: 1 - 2 laàn 15 m. 
* Ñi kieãng goùt, hai tay choáng hoâng: 1 - 2 laàn 15m.
* Ñi nhanh chuyeån sang chaïy: 2 - 3 laàn 20 m.
* kieåm tra thöû: 6 - 8 phuùt.
- GV chia moãi toå thaønh 2 nhoùm. Moãi nhoùm thöïc hieän moät trong boán ñoäng taùc treân (do GV chæ ñònh)
- HS ñi theo khaåu leänh cuûa GV.
- HS chia nhoùm taäp theo yeâu caàu cuûa GV.
b. Troø chôi: Nhaûy oâ
- GV laøm maãu vaø giaûi thích caùch chôi, sau ñoù cho HS laàn löôït ñi theo vaïch keû thaúng.
- GV nhaän xeùt, höôùng daãn theâm.
- GV chia toå cho HS töï taäp luyeän: 4 - 5 phuùt.
- GV cho thi giöõa caùc toå xem toå naøo nhaûy ñuùng vaø nhanh nhaát.
- HS taäp trung thaønh 2 haøng doïc sau vaïch xuaát phaùt töông öùng vôùi vaïch keû ñaõ chuaån bò.
- HS tham gia chôi.
- HS taäp theo toå.
3. Phaàn keát thuùc
- GV cuûng coá noäi dung baì.
- Ñi ñeàu vaø haùt theo 2 haøng doïc.
- Nhaûy thaû loûng.
- Moät soá ñoäng taùc hoài tónh.
- GV nhaän xeùt giôø hoïc, nhaéc nhôû HS veà nhaø oân laïi baøi ñaõ hoïc.
RUÙT KINH NGHIEÄM
SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
-Báo cáo tình hình công tác tuần 26.
-SHCĐ Mẹ và cô.
-Sinh hoạt Chăm sóc răng miệng.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bài hát, chuyện kể
-HS:Các báo cáo, sổ tay ghi chép
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm điểm công tác tuần 26:
-GV đề nghi các tổ bầu thi đua.
-GV nhận xét. Khen thưởng tổ đạt thành tích tốt trong tuần qua.
2. Chủ điểm Mẹ và cô:
- Giới thiệu chủ điểm và tìm hiểu về ý nghĩa của ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.
-Giáo dục HS lòng kính trọng, quý mến mẹ và cô giáo, biết cách thể hiện sự kính trọng người phụ nữ Việt Nam.
-GV cho HS xem 1 số tranh ảnh về các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ.
-GV phổ biến nội qui HS và nhiệm vụ của HS, 5 điều Bác Hồ dạy.
-HS hát các bài hát về mẹ, cô giáo.
3. Sinh hoạt Chăm sóc răng miệng (Bài 2): 
Giáo án rời.
4. Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài học.
-HTL nội qui HS, nhiệm vụ của HS.
-Văn nghệ: hát những bài đã được học.
-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu, chọn tổ xuất sắc.
-HS thảo luận đưa ra phương hướng tuần 27
-Hs lắng nghe
-HS tiếp tục HTL nội qui và nhiệm vụ HS, 5 điều Bác Hồ dạy.
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_trinh_phuong_huyen.doc