Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 5

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 5

TẬP ĐỌC

CHIẾC BÚT MỰC

I)Mục đích yêu cầu

 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.

 -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK

*KNS:

- Thể hiện sự thông cảm.

- Hợp tác.

- Ra quyết định giải quyết vấn đề.

II)Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa trong SGK

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5
(từ 24/9 đến 28/9/2012)
MÔN
BÀI DẠY
Thứ 2
24/9
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chiếc bút mực
38 + 25
Gọn gàng,ngăn nắp 
Thứ 3
25/9
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
Chiếc bút mực
Luyện tập 
Chiếc bút mực
Gấp máy bay đuôi rời
Thứ 4
26/9
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
Mục lục sách
Hình chữ nhật - Hình tứ giác
Tên riêng câu kiểu Ai là gì?
Thứ 5
27/9
Tập viết
Toán
Tự nhiên và xã hội
Chữ hoa D
Bài toán về nhiều hơn
Cơ quan tiêu hóa
Thứ 6
28/9
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Cái trống trường em
Luyện tập
Trả lời câu hỏi.Đặt tên cho bài.Luyện tập về mục lục sách.
TUẦN 5 Thứ hai,ngày 24 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC 
CHIẾC BÚT MỰC
I)Mục đích yêu cầu
 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.
 -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK
*KNS:
- Thể hiện sự thông cảm.
- Hợp tác.
- Ra quyết định giải quyết vấn đề.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa trong SGK
 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đọc bài,trả lời câu hỏi.
 +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
 +Trên đường đi đôi bạn thấy cảnh vật ra sao?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài + chủ điểm
 -HS quan sát tranh và giới thiệu chủ điểm,nội dung bài học.
 Sang tuần 5 và 6,các em học các bài gắn với chủ điểm là “Trường học”.Bài tập đọc hôm mở đầu cho chủ điểm có tên”Chiếc bút mực”
 -Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
 *Đọc mẫu:Giọng kể chậm rãi,giọng Lan buồn,giọng Mai dứt khoát,pha chút hối tiếc,giọng cô giáo dịu dàng,thân mật.
*Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
 -Đọc từ khó:bút mự,hồi hộp,nức nở,loay hoay,ngạc nhiên.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
 Thế là trong lớp/chỉ còn mình em/viết bút chì.//
 Nhưng hôm nay/cô cũng định cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.//
 -Luyện đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn)
 -Nhận xét tuyên dương 
-Hát vui
-Trên chiếc bè
-Đọc bài,trả lời câu hỏi
-Hai bạn ghép ba bốn lá bèo se lại thành một chiếc bè đi trên sông.
-Nước sông trong vắt,cỏ cây,làng gần,núi xa,hiện ra rất mới,các con vật tò mò
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
*Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
*Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp đựng bút?
 -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? 
*Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào?
*Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai?
d)Luyện đọc lại
 -HS khá giỏi phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện.
 -Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Câu chuyện muốn nói về điều gì?
 +Em thích nhân vật nào trong chuyện?
 -GDHS:Giúp đỡ bạn bè và người lớn tuổi.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện đọc lại bài
 -Xem bài mới
-Thấy Lan được cô cho viết bút mực.Mai hồi hộp nhìn cô.còn em viết bút chì.
-Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Gục đầu xuống bàn khóc nức nở
-Vì nữa muốn cho bạn mượn,nữa lại tiếc.
-Mai lấy hộp bút đưa cho Lan mượn.
-Mai thấy tiếc  để bạn Lan viết trước
-Vì Mai ngoan,biết giúp đỡ bạn bè.
-Luyện đọc theo vai
-Nhắc tựa bài
-Bạn bè phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
-Phát biểu
TOÁN
38 +25
I)Mục tiêu
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38+25.
 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
 -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
*Làm bài tập: 1(cột 1, 2, 3), 3, 4 (cột 1).
II)Đồ dùng dạy học
 -Que tính
 -Bảng phụ ghi sẵn BT3
 -Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bảng cộng 8
 -HS lên bảng làm BT
 -Nhận xét ghi điểm
 28 48 40 29 
+ + + + 
 6 8 6 7 
 34 56 46 36
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép cộng dạng 38+25
 -Cài 38 que tính lên bảng hỏi:
 +Trên bảng có bao nhiêu que tính?
 -HS lấy que tính
 -Cài thêm 25 que tính nữa hỏi?
 +Có thêm mấy que tính nữa?
 -HS lấy thêm 25 que tính
 +Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính?
 -HS tìm kết quả trên que tính.
 -HS nêu cách tìm kết quả.
 -Hướng dẫn;gộp 8 que tính với 2 que tính rời(ở 5 que tính)bó lại 1 bó 1 chục que tính.Có 6 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời là 63 que tính.
 -Hướng dẫn đặt tính
 38 (Viết 38,viết 25 dưới 38 sao cho các số 
+ thẳng cột với nhau,đặt dấu +,kẻ vạch 
 25 ngang ,thực hiện phép tính từ phải sang
 Trái)
 -Tính
 38 - 8 cộng 5 bằng 13,viết 3 nhớ 1.
+ - 2 cộng 3 bằng 5,thêm 1 bằng 6,
 25 viết 6.
 63
 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
b)Thực hành.
*Bài 1:Tính
 -HS đọc yêu cầu
 -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
 -HS làm BT bảng con + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 38 58 28 48 38 => 
+ + + + + 
 45 36 59 27 38 
 83 94 87 75 76 
*Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống.
(Dành cho HS khá giỏi)
Số hạng
 8
28
38
 8
18
80
Số hạng
 7
26
41
53
34
 8
Tổng
15
54
79
61
52
88
*Bài 3:Bài toán
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì? 
 +Bài toán hỏi gì? 
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm BT bảng nhóm + vở
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương 
*Bài 4:Điền dấu
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả để điền dấu cho đúng.
 -HS làm BT vào vở + bảng lớp
 8 + 4 
 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9=19 + 8
 9 + 7 > 9 + 6 19 + 10>10 + 18
 -Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS thi tính nhanh
 -Nhận xét tuyên dương
 28 58
 + +
 18 13
 46 71
 -GDHS:Thuộc bảng cộng 8 và làm tính cẩn thận để học toán tiến bộ hơn.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà làm các bài tập còn lại ở BT1
 -Xem bài mới
-Hát vui
- 28+5
-HTL bảng cộng 8
-Làm BT bảng lớp
-có 38 que tính
-Lấy que tính
-Có thêm 25 que tính
-Lấy thêm que tính
-Tìm kết quả
-Nêu cách tìm kết quả
-Nêu lại cách thực hiện phép tính
-Đọc yêu ầu
-Làm BT bảng con + bảng lớp
-Dành cho HS khá giỏi
-Đoạn thẳng AB dài 28 dm,đoạn thẳng BCdài 34 dm.
-Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét?
-Phát biểu
-Làm BT bảng nhóm + vở
-Trình bày
Bài giải
Con kiến đi hết đoạn đường là: 
28 + 34 = 62(dm)
Đáp số : 62 dm
-Đọc yêu cầu
-Làm BT vào vở + bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG,NGĂN NẮP
I)Mục tiêu
 -Biết cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi.
 -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa trong VBT
 -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL ghi nhớ
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Tromg cuộc sống hằng ngày,các em cần sắp xếp đồ dùng học tập của mình ngăn nắp.Để các em biết cách sắp xếp đồ dùng của mình cho ngăn nắp.Hôm nay các em học đạo đức bài:Gọn gàng,ngăn nắp.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 2:Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
Kịch bản
 -Dương đang chơi bi thì Trung gọi.
 -Dương ơi đi học thôi!
 -Dương đợi tí!Tớ lấy cặp sách đã.
 -Dương loay hoay nhưng không thấy.
 -Trung(vẻ sốt ruột) sao lâu thế?Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia?
 -Dương(vỗ vào đầu) .À tớ quên,vội đi đá bóng,tớ để tạm đấy.
 -Dương(mở cặp sách)sách toán đâu rồi?Hôm qua tớ vừa làm BT cơ mà.
 -Cả hai loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi:
 Sách ơi,sách ở đâu?Sách ời,hãy lên một tiếng đi.
 -Trung(giơ 2 tay)các bạn ơi!Chúng mình nên khuyên Dương thế nào đây?
 -Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc.
 -Các nhóm trình bày
 -Thảo luận sau khi hoạt cảnh.
 +Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
 +Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
=>Kết luận:Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn,làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách,vở,đồ dùng khi cần đến.Do đó,các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Hoạt động 2:Nhận xét nội dung
 -Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Nhân xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng,ngăn nắp chưa?Vì sao?
 Nhóm 1:Đến giờ ngủ trưa,trong lớp học bán trú,các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường Tuấn đang treo mũ lên giá
 Nhóm 2:Nga đang ngồi học trước bàn học,cạnh Nga xung quanh bàn và sàn nhà,nhiều sách vở,đồ chơi giày,dép vứt lung tung.
 Nhóm 3:Quân đang ngồi học trong góc học tập:Em xếp sách vở vào cặp theo vào theo thời gian biểu,xếp gọn sách vở đồ dùng trên mặt bàn.
 Nhóm 4:Trong lớp 2A,bàn ghế để lệch lạc.Nhiều giấy vụn trên sàn nhà.Hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo.
 -Các nhóm thảo luận.
 -Báo cáo
=>Kết luận:Nơi học,sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng,ngăn nắp.Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng,ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định
*Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ.
 -Tình huống 1:Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng,nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.Theo em,Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng,ngăn nắp.
 -HS thảo luận
 -HS trình bày
=>Kết luận:Nga nên bày tỏ ý kiến,yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Góc học tập của các em cần sắp xếp như thế nào?
 -GDHS:Học tập,sinh hoạt cần phải sắp xếp dồ dùng của mình cho gọn gàng,ngăn nắp và nên xem thời khóa biểu để học bài và chuẩn bị sách vở trước khi đến trường.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới 
-Hát vui
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-HTL ghi nhớ
-Nhắc lại
-Thảo luận
-Trình bày
-Thảo luận
-Vì bạn Dương để không gọn gàng,ngăn nắp
-Cần phải g ... -Trình bày
 Bài giải
 Đào cao là:
 95 + 3 = 98(cm)
 Đáp số:98cm
-Nhắc tựa bài
-Đọc BT2
-Làm BT bảng con + bảng lớp
Bài giải
Số viên bi Bảo có là:
10 + 5 = 15(viên bi)
Đáp số:15 viên bi
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ QUAN TIÊU HÓA
I)Mục tiêu
 Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ và mô hình.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -Câu hỏi:
 +Để xương và cơ phát triển tốt ta cần phải làm gì?
 -Nhận xét ghi điểm.
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:
 -HS chơi trò chơi:Chế biến thức ăn.
 -Làm mẫu
 +Nhập khẩu:tay phải đưa lên miệng(như đưa thức ăn vào miệng).
 +Vận chuyển:tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực(thể hiện đường đi của thức ăn).
 +Chế biến:2 bàn tay để dưới bụng làm động tác nhào trộn
 -Hô khẩu hiệu cho HS làm động tác.
 -HS thực hành chơi:khi chơi em nào sai sẽ bị phạt.
 +Qua trò chơi em học được điều gì?
 =>Kết luận:Trò chơi cho ta biết được về cơ quan tiêu hóa.
 -Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1;Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
 -Làm việc theo cặp
 -HS quan sát tranh và đọc chú thích.
 -HS chỉ miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn trên sơ đồ và thảo luận câu hỏi:
 +Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
 -HS phát biểu cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phân nào? 
=>Kết luận:Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày,ruột non và biến thành chất bổ dưỡng.Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể,các chất cặn bả được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
*Hoạt động 2:Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
 -Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản,dạ dàyvà biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.Quá trình tham gia tiêu hóa còn có các dịch tiêu hóa như:tuyến nước bọt tiết ra nước bọt,mật do gan tiết ra,dịch tụy do tụy tiết ra.Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác.Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan,túi mật(chứa mật) và tụy. 
 -HS quan sát hình 2 SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt,gan,túi mật,tụy.
 -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa .
 =>Kết luận:Cơ quan tiêu gồm có:miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt,gan,tụy.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa
 -GDHS:Giữ gìn và bảo vệ cơ quan tiêu hóa sạch sẽ,như xúc miệng trước và sau khi ăn,ngủ dậy.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
-Ăn uống đầy đủ,làm việc vừa sức,ngồi học ngay ngắn,tập thể dục thường xuyên.
-Chơi trò chơi
-Phát biểu
-Nhắc lại
-Làm việc theo cặp
-Quan sát và đọc chú thích
-Thảo luận
-Miệng ,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn.
-Kể tên cơ quan tiêu hóa
-Nhắc lại tựa bài
-Kể tên các cơ quan tiêu hóa
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I)Mục đích yêu cầu
 - Nghe-viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
 - Làm được BT (2)a/b,hoặc BT(3)a/b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn BT2c
 - Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp,vào nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều:bút mực,lấy mượn,quên bút,hóa ra.
 -KT sự chữa lỗi của HS
 -Nhận xét
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em nghe viết đúng 2 khổ thơ và biết cách trình bày 1 bài thơ 4 chữ.Hôm nay các em học chính tả bài:Cái trống trường em.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị 
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -Hai khổ thơ này nói gì? 
*Hướng dẫn nhận xét
 -Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
 -Tìm các chữ được viết hoa trong bài chính tả?Cho biết vì sao phải viết hoa? 
*Hướng dẫn viết từ khó
 -HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích:cái trống,ngẫm nghĩ,buồn,tiếng,trường,suốt.
*Viết chính tả
 -Lưu ý HS:Chữ đầu mỗi câu viết hoa lùi vào 2 ô,để vở,ngồi viết ngay ngắn.
 -HS viết chính tả.
*Chấm,chữa bài
 -Đọc bài cho HS soát lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2c:iê hay i?
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em chọn iê/I để điền vào các chỗ trống
 -HS làm BT vào vở + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai.
 Cây bàng lá nõn xanh ngời
 Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu.
 Đường xa gánh nặng sớm chiều
 Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi
*Bài 3c)Thi tìm nhanh im/iêm
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em tìm những tiếng có vần im/iêm
 -HS làm BT theo nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 +Im:tìm,kìm,chim,tim,phim,lim,dim,kim,...
 +Iêm:tiêm,kiệm,kiếm kiểm,hiểm,hiếm,chiếm,liêm,diềm,
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 -Nhận xét tuyên dương
 -GDHS:Chú ý nghe để viết đúng chính tả và giữ gìn vở sạch,đẹp
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới 
-Hát vui
-Chiếc bút mực
-Viết bảng lớp + nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Nói về cái trống trường lúc HS nghỉ hè.
-Dấu chấm và dấu chấm hỏi
-Có 9 chữ được viết hoa vì đó là những chữ đầu câu của bài thơ và tên bài
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm BT vào vở + bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm BT theo nhóm
-Trình bày
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
TOÁN
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu
 Biết giải bài toán và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
*Làm bài tập: 1, 2, 4.
II)Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ ghi sẵn BT1,4
 -Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng làm BT2
 -Nhận xét ghi điểm
Tóm tắt:
Nam có:10 viên bi
Bảo nhiều hơn Nam:5 viên bi
Bảo có:viên bi?
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em nắm vững hơn về cách giải toán về nhiều hơn.Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập
 -Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:Bài toán
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì?
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm BT bảng con + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
Tóm tắt:
Trong cốc : 6 bút chì
Trong hộp nhiều hơn :2 bút chì
Trong hộp:bút chì?
*Bài 2:Giải bài toán theo tóm tắt
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn HS đặt bài toán
 -Hướng dẫn tương tự BT1
 -HS làm BT vào vở + bảng nhóm
 -Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
An có:11 bưu ảnh
Bình có nhiều hơn An:3 bưu ảnh
Bình có :bưu ảnh?
*Bài 4:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Dài hơn cũng có nghĩa là nhiều hơn.
 -HS làm BT bảng con + bảng lớp
 -HS lên bảng vẽ đoạn thẳng CD dài 12 cm
 -Nhận xét sửa sai
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng giải BT3
 -Nhận xét ghi điểm
 -GDHS:Nắm vững cách làm toán nhiều hơn.Chú ý theo dõi cách làm để giải toán cho đúng.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà làm BT3
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Bài toán về nhiều hơn
-Làm BT bảng lớp
Bài giải
Số viên bi Bảo có là
10 + 5 = 15(viên bi)
Đáp số:15 viên bi
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Trong cốc có 6 bút chì,trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì
-Trong hộp có bao nhiêu bút chì?
-Phát biểu
-Làm BT bảng con + bảng lớp
Bài giải
 Số bút chì trong hộp có là:
6 + 2 = 8(bút chì)
Đáp số:8 bút chì
-Đọc bài toán
-Làm BT bảng con + bảng lớp
Bài giải
Số bưu ảnh Bình có là:
11 + 3 = 14(bưu ảnh)
Đáp số : 14 bưu ảnh
-Đọc yêu cầu
-Làm BT bảng con + bảng lớp
 Bài giải
 Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12(cm)
Đáp số:12 cm
-Nhắc lại tựa bài
-Làm BT bảng lớp
 Bài giải
 Số người đội 2 có là:
 15 + 2 = 17(người)
 Đáp số: 17 người
TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI.ĐẶT TÊN CHO BÀI.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I)Mục đích yêu cầu
 -Dựa vào tranh vẽ,trả lời được câu hỏi rõ ràng,đúng ý.
 -Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
 -Biết đọc mục lục một tuần học,ghi(hoặc nói)được tên các bài tập đọc trong tuần đó.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa SGK
 -Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đóng vai (Hà,Tuấn) bài Bím tóc đuôi sam.Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
 -HS đóng vai(Lan,Mai)bài chiếc bút mực Lan nói vài câu cảm ơn Mai.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em dựa vào tranh kể lại từng việc hoặc nói thành câu biết sắp xếp câu thành bài.Hôm nay các em học TLV bài mới
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập (20)
*Bài 1: (miệng)
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn quan sát tranh SGK.Sau đó đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh trả lời từng câu hỏi dưới mỗi tranh trả lời từng câu hỏi.Cuối cùng xem lại 4 tranh,4 câu hỏi và câu trả lời của mình.
 -Nêu câu hỏi
 +Bạn trai đang vẽ ở đâu?
 +Bạn trai nói gì với bạn gái?
 +Bạn gái nhận xét như thế nào?
 +Hai bạn đang làm gì?
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 2: (miệng)
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em suy nghĩ chọn và đặt tên cho câu chuyện vừa làm ở BT1.
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS phát biểu
 -Nhận xét ghi bảng những câu hợp lí với câu chuyện.
 -Nhận xét sửa sai
 Không vẽ lên tường.Bức vẽ trên tường.Đẹp và không đẹp.Vẽ ngựa
*Bài 3:Viết
 -HS đọc yêu cầu
 -HS mở SGK TV2 tập 1 trang 155,156 tìm tuần 6 ở phần mục lục.
 -HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
 -HS làm BT bảng nhóm + vở
 -HS trình bày
 -Nhận xét sửa sai
Tuần/
Chủ điểm
Phân
môn
Nội dung
Trang 
6.
Trường học
Tập đọc
-Mẫu giấy vụn
-Ngôi trường mới
-Mua kính
- 48
- 50
- 53
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc lại mục lục tuần 6
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ,xem mục lục sách trước khi đọc bài,xem bài.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Cảm ơn,xin lỗi
-Thực hành nói lời xin lỗi
-Thực hành nói lời cảm ơn.
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Trả lời
-Bạn trai đang vẽ trên bức tường trường học.
-Mình vẽ có đẹp không.
-Vẽ lên tường làm xấu trường lớp
-Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận theo cặp
-Phát biểu
-Đọc yêu cầu
-Đọc mục lục tuần 6
-Làm BT vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
-Nhắc tựa bài
-Đọc mục lục tuần 6

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 T5 MOI.doc