KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
CHÍNH TẢ
NGÀY LỄ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
2. Kỹ năng:
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
- Làm đúng các bài tập chính ta2, 3(b)
3. Thái độ:
- Rèn viết đúng đẹp.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
Thứ , ngày tháng năm KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHÍNH TẢ NGÀY LỄ I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. Kỹ năng: Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng các bài tập chính ta2, 3(b) Thái độ: Rèn viết đúng đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở chính tả, vở BT. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập. Kiểm tra bài Dậy sớm. HS viết các từ sai. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn nói về điều gì? Đó là những ngày lễ nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này). Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài. Yêu cầu HS nhìn bảng chép. d) Soát lỗi. e) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước. Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k. Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. - Gv chốt quy tắc chính tả với tiếng nghỉ/ nghĩ - Rèn phát âm chuẩn cho học sinh 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý thanh hỏi/ thanh ngã. - Hát - HS đọc. - Cả lớp viết bảng con. - 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nói về những ngày lễ - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - Nhìn bảng đọc. - HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Nhìn bảng chép. - 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng. - HS nêu. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CHÍNH TẢ ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Làm đúng các bài tập chính tả 2, 3(b) Thái độ: - Rèn chữ, viết sạch, đẹp II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động 2. Bài cũ Ngày lễ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của giờ học Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1. Bài thơ có tên là gì? Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? Khi đó ông đã nói gì với cháu. Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. Có đúng là ông thua cháu không? Bài thơ có mấy khổ thơ. Mỗi câu thơ có mấy chữ? Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào? Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. c/ Viết chính tả. GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. d/ Soát lỗi. e/ Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài và viết lean bảng nhóm Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bàivào VBT . Sửa bài Gv cho học sinh luyện đọc cho đúng âm chuẩn Chữa bài trên bảng lớp. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - Viết bảng:Quốc tế, Phụ nữ, Lao động - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Ông cháu. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - HS nêu. - Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô: Bế cháu, ông thủ thỉ: - Câu: “Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ rạng sáng”. - Chép lại theo lời đọc của giáo viên. - Gv chốt từ tìm được, nhận xét và tổng kết thi đua b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT). I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp Thái độ: Tự giác học tập. Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thực hành Chăm chỉ học tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại. ị ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn. Yêu cầu: tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, động não. ị ĐDDH: Phiếu luyện tập. Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. v Hoạt động 3: liên hệ bản thân Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, động não. ị ĐDDH: Bàn học, sách vở. Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét HS. GV khen những HS đã chăm chỉ học tập v ... nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5 - Hát - Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ. 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8. - Nghe và phân tích đề. - Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 11 - 5 - Thao tác trên que tính. - Còn 6 que tính. - 11 trừ 5 bằng 6. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - HS học thuộc bảng công thức. - HS làm bài - Nhận xét bài bạn làm - HS trả lời - - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 31 - 5 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau. Làm bài 1 (dòng 1), bài 2(a,b), bài 3, 4 Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 11 trừ đi 1 số 11 - 5 HS đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số. Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng: 11 – 5. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5 Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng 31 – 5 Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả. 31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que? Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu? Viết lên bảng: 31 – 5 = 26. Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Tính từ đâu sang đâu? Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành. Bài 1( làm dòng 1) Yêu cầu HS làm bảng con, thi đua theo tổ Nhận xét cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 – 6. Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5. Nhận xét tiết học Chuẩn bị: 51 – 15. - Hát - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS nêu kết quả. - HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 31 – 5. - 31 trừ 5 bằng 26. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. 51 21 71 - 4 - 6 - 8 47 15 63 - HS trả lời. - Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. - Đọc câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. - Nhắc lại. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 51 - 15 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán tìm số hạng Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. Củng cố biểu tượng về hình tam giác. Làm bài 1 (cột 1,2,3), bài 2(a,b), bài 4 Thái độ: Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 31 -5 + HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 + HS 2: Tìm x: x + 7 = 51 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15. Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả Yêu cầu HS nêu cách làm. Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Sách bằng bút chì. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.( học sinh khá giỏi làm cột 1,2,3; học sinh khá giỏi làm hết bài Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bảng con Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - HS nêu. - HS làm bài - HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: