Giáo án Lớp 2 tuần 32 (8)

Giáo án Lớp 2 tuần 32 (8)

Toán : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu Biết sử dụng một số loại giấy bạc: tờ 100 đồng,200 đồng, 500 đồng,1000 đồng- Biết lm cc php tính cộng,trừ cc số với đơn vị đồng- biết trả tiền v nhận lại tiền thừa khi mua bn đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học :

-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 32 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 (t ừ ng ày 26/4/10đ ến ng ày30/4/2010)
Thứ
M ơn
B ài d ạy
 2
 Ch ào c ờ
T ập đ ọc
T ập đ ọc
To án 
Đ ạo đ ức
 Tu ần 32
Chuyện Quả bầu
Chuyện Quả bầu
Luyện tập
Dành cho địa phương.
 3
 To án Kể chuyện
Thủ cơng
TN-XH
Luyện tập chung.
Chuyện Quả bầu
Làm con bướm.(T2)
Mặt trời. và phương hướng.
 4
 T ập đ ọc
To án
Ch ính t ả
Tiếng chổi tre
Luyện tập chung.
Nghe Viết : Chuyện Quả bầu
 5
 LTVC
To án
T ập Vi ết
Âm nh ạc
Từ.trái nghĩa-Dấu chấm -dấu phẩy
Luyện tập chung.
Chữ hoa Q ( kiểu2)
Ơn hát bài : Chim chích bơng- Chú ếch con-nghe nhạc
 6 
 Ch ính Tả
Tốn
T ậpLàmVăn
Sinh hoạt lớp
Nghe viết : Tiếng chổi tre 
Kiểm tra định kì CKII
Đáp lời từ chối-đọc sổ liên lạc
Tu ần 32
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Biết sử dụng một số loại giấy bạc: tờ 100 đồng,200 đồng, 500 đồng,1000 đồng- Biết làm các phép tính cộng,trừ các số với đơn vị đồng- biết trả tiền và nhận lại tiền thừa khi mua bán đơn giản..
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
500 đồng + 200 đồng = 700 đồng
1000 đồng – 500 đồng = 500 đồng
- Nhận xét chung và ghi điểm .
2. Bài mới 
 Bài 1: Yêu cầu làm gì ? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm 2 tìm ra kết quả .
- GV quan sát HS làm việc . 
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? 
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét , ghi điểm.
 Bài 2: Gọi HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ? 
-Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì 
- Yêu cầu HS làm vào phiếu .
- GV nhận xét 
3.Củng cố , dặn dò :
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS làm bảng lớp – lớp làm vở nháp 
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm 2 – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
-Có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng .
- Ta làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- 4 HS đại diện lên bảng làm .
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài .
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
 Giải 
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
-Viết số tiền phải trả lại vào ô trống 
- Phép tính trừ 
- H nối tiếp trả lời
- HS thực hành chơi trò chơi.
 Thứ hai ngày 26/4/2010
Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục tiêu Đọc mạch lạc tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà,mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên (TLCH:1,2,3,5)
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- 2H đọc nối tiếp bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài, ghi tựa .
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện cho các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
b. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu.
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu 
- Luyện đọc: dúi, khoét, sáp ong, mênh mông, lao xao, Hmông 
* Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Đoạn 1: từ “con dúi” GV cho H quan sát tranh.
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? 
+ Đoạn 2:
- Luyện đọc: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến . //  Muôn loài đều chết chìm trong biển nước . // 
+ Đoạn 3: 
- Luyện đọc: Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/ những con người bé nhỏ nhảy ra .// .. ,/ người Kinh , / lần lượt ra theo .//
- Từ “Nương”
 - Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? 
* Đọc đoạn trong nhóm 
- GV quan sát HS đọc bài .
* Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét – tuyên dương .
* Đọc đồng thanh 
- GV quan sát HS đọc .
- GV chú ý sữa sai cho HS .
 Tiết 2
c.Tìm hiểu bài : 
1.Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
 2 .Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
3. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
4. Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? 
5. Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước . 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện . 
d. Luyện đọc lại : 
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò 
- Các em vừa học tập đọc bài gì ? 
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS .
- Về đọc lại bài – tìm hiểu bài .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài .
- HS nhắc lại .
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
- HS lắng nghe .
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc tiếng, từ khó. 
- H trả lời
- H luyện đọc
- H luyện đọc
- HS đọc theo nhóm 3 
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt nhất .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 .
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt .
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra .
-Người vợ sinh ra một quả bầu , khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao . Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra . 
- Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ- me , Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê- đê , Ba- na , Kinh .
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , 
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu . Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra .
- HS nối tiếp nhau đặt : Ví dụ 
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . /
- Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ 
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi .
- Chuyện quả bầu .
- Phải biết yêu thương , đùm bọc , giúp đỡ lẫn nhau .
 Đạo đức : tiết 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 I/ Mục tiêu: 
 - Nắm vị trí và truyền thống đấu tranh chống giặc của quân và dân xã Tam Hồ, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Biết tơn trọng quá khứ hào hùng của quê hương, tích cực học tập tốt để xứng đáng là con cháu đất Tam Hồ anh hùng.
 II/ Tài liệu và phương tiện:
Tư liệu về số lượng gia đình cĩ cơng với Cách Mạng.
Số lượng về thương bệnh binh.
Số lượng về liệt sĩ.
Số lượng về bà mẹ Việt Nam anh hùng
Số lượng anh hùng lực lượng vũ trang
 III/ Lên lớp:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: GV cho HS nêu vị trí xã Tam Hồ.
- Đơng giáp với xã?
- Tây giáp với xã?
- Bắc giáp với xã?
- Nam giáp với xã ?
 GV chốt ý đúng – tuyên dương
* Hoạt đơng 2: GV cho HS tìm hiểu về những người con anh hùng của xã Tam Hồ.
 - Số lượng Bà mẹ Việt Nam anh hùng?
- Số lượng anh hùng lực lượng vũ trang?
- Thương binh?
- Bệnh binh.?
- Gia đình cĩ cơng với Cách mạng?
- Liệt sỹ ?
GV chốt kết quả -hs nắm 
 *Hoạt động 3: GV cho HS tìm hiểu sự cống hiến- hi sinh của các thương binh, liệt sỹ cho quê hương như thế nào để cĩ ngày hơm nay ? Cho HS trả lời theo cá nhân 
 GV chốt ý đúng
* Hoạt động 4: GV cho Hs suy nghĩ và TL cần làm gì để đền đáp cơng ơn to lớn đĩ ?
HS lắng nghe
Thảo luận nhĩm đơi TLCH
-xã Tam Hải và biển
- xã Tam Anh Nam
-xã Tam Tiến
- xã Tam Hiệp
-HS thảo luận mhĩm 4 TLCH
đại diện nhĩm TLCH
23 Bà mẹ VNAH
 - 1 anh hùng LLVT
101 Thương binh
26 bệnh binh
153 gia đình
412 liệt sỹ
Từng HS TL theo ý hiểu biết của mình 
Họ đã xả thân mình khơng tiếc máu xương ,hi sinh cả tính mạng cho Tổ Quốc ,cho quê hương được độc lập ,tự do, hạnh phúc và cĩ được cuộc sống ngày hơm nay.
Học tập chăm chỉ ,vâng lời cha mẹ thầy cơ..thực hiện tốt 5 điều Bác dạy
 3/ Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học
 - Luơn phấn đấu là con ngoan ,trị giỏi. 
 Thứ ba ngày 27/4/2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu Biết cách đọc,so sánh các số cĩ 3 chữ số; phân tích số cĩ 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ đơn vị đồng.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả. 896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
- Nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới :
 Bài 1: >, <, = ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 2: GV gọi HS giỏi đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu , chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yc HS đọc dãy số sau khi đã xếp đúng.
 Bài 3: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét , ghi điểm.
 Bài 4: Tính nhẩm ( nếu cĩ thời gian)
- GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở chéo để KT cho nhau.
 Bài 5
- GV yêu cầu HS xếp hình theo yêu cầu của bài. GV theo dõi, nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò 
- GV hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- 2 HS làm – Lớp làm bảng con.
 937 >739 200 + 30 = 230
 600 > 599 500 +60 + 7 < 597
 398 < 405 500+50 < 649
-so sánh các số
- H làm bài cá nhân.
-Từ bé đến lớn: 599, 678, 857, 903, 1000
-Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678, 599
 600m + 300m = 900m 
 700cm + 20 cm = 720cm
 20dm + 500dm = 520dm
 1000km – 200km = 800km
- HS suy nghĩ và xếp hình.
-Luyện tập chung.
 Thứ tư ngày 28/4/2010
Ta ... i tập.
-so sánh số.
-1 HS nêu 
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông.
-khoanh vào một phần hai , vì hình b có 10 hình vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý và thực hiện.
Tóm tắt
 700 đồng
Bút chì :
 300 đồng
Bút bi :
 ? đồng.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 - 1000 ( đồng ).
 Đáp số : 1000 đồng.
-Luyện tập chung.
 TOÁN Thứ năm ngày 29/4/2010
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
Giúp HS :
-Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số .
-Củng cố tìm số hạng , số bị trừ , số trừ.
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
- Chấm VBT ( 3-5 bài ).
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số , rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
b.HD làm bài tập
- Bài 1a/b
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính các số có 3 chữ số.
- Bài 2 dịng 1 câu a và b
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
- Muốn tìm số trừ , ta thực hiện ra sao ?
- Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình.
- GV yêu cầu HS vẽ hình .
- Nhận xét – Tuyên dương
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập chung.
- 2 HS tính bảng – Lớp làm bảng con.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm bài VBT.
- Vài HS nêu.
-Tìm x.
- 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
-
-
-
- HS thực hiện quan sát và phân tích hình.
- 2 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào vở.
-Luyện tập chung.
Kể chuyện	 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : 
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều gì ?
 Hôn nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
b.HD kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý .
- Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi ý 
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể chuyện .
- GV quan sát HS kể chuyện .
- Bước 2 : Kể trước lớp .
- GV yêu cầucác nhóm kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể .
Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý .
+ Đoạn 1 
- Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ?
+ Đoạn 2 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật như vậy ?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy ?
+ Đoạn 3 
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu? 
- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây 
 Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc riêng . Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ . Chuệy kể rằng 
- GV : Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn .
- GV nhận xét tuyên dương .
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất .
3. Củng cố , dặn dò : 
- Các em vừa kể cuyện gì ?
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Và chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động học
-Chiếc rễ đa tròn.
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể lại toàn câu chuyện.
- HS Nhận xét nhắc.
-Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà , có chung tổ tiên.
- HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị kể chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện . Khi HS 1 kể thì các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện .
- Bắt được con dúi .
- sắp có lụt và cách chống lụt 
-hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông .
- vắng tanh cây cỏ vàng úa .
-Vì lụt lội mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong nước .
-Mưa to gió lớn , nước ngập mênh mông , sấm chớp đùng đùng .
-Ta cả mọi người đều chìm trong nước 
- Người vợ sinh ra một quả bầu .
-Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy tiếng lao xao trong quả bầu .
- lấy que dùi và quả bầu .
-Người Khơ – mú , người Thái , Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba- na , người Kinh .
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu –lớp đọc thầm . 
- 2- 3 HS khá , giỏi kể phần mở đầu và đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận xét .
- HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Chuyện quả bầu 
ÂM NHẠC
TIẾT 32: Ôn 3 bài hát: CHIM CHÍCH BÔNG, CHÚ ẾCH CON, 
BẮC KIM THANG
MỤC TIÊU:.
	-Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca	
	-Hát đồng đều, rõ lời, biết vừa hát, vừa vỗ tay theo phách, vỗ tay theo 	lời ca 
	-Tập trình diễn bài hát 
II. 	CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Hát thuộc, đúng nhạc, đúng lời bài hát Chim chích bông, Chú ếch con, Bắc kim thang
Nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách,
Học sinh:
Tập bài hát lớp 2.
III.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Giới thiệu bài (1’) :
Bài hát chúng ta sẽ ôn lại 3 bài hát: “Chim chích bông, Chú ếch con, Bắc kim thang” 
	B. Các hoạt động dạy học (30’):
Hoạt động 1: Ôn 3 bài hát (20’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phương pháp: Làm mẫu, thực hành
Chim chích bông
	Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt. 
	Giáo viên sửa cho các em hát cho thật đúng.
	Giáo viên kết hợp vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm theo phách.
 Chim chích bông bé tẹo teo 
 x x x x
	Giáo viên cho học sinh hát kết hợp gõ đệm đều đặn, nhịp nhàng theo tiết tấu lời ca.
 Chim chích bông bé tẹo teo 
 x x x x x x
	Giáo viên cho cả lớp đứng tại chỗ vừa hát, vừa bước đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
	Cho học sinh thi đua hát theo dãy, tổ, cá nhân
	Cho Học sinh hát nối tiếp.
	Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện một vài động tác phụ hoạ theo nội dung bài:
	Giáo viên gọi một vài nhóm khá lên biểu diễn trước lớp. 	
	Giáo viên nghe và sửa cho học sinh
Chú ếch con
	Giáo viên cho học sinh nghe bài Chú ếch con
	Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt.
	Giáo viên kết hợp vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm theo phách.
Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn 
 x x x x x x x x
	Giáo viên cho học sinh hát kết hợp gõ đệm đều đặn, nhịp nhàng theo tiết tấu lời ca.
Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt tròn 
 x x x x x x x x x x x x
	Giáo viên cho cả lớp đứng tại chỗ vừa hát, vừa bước đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
	Cho học sinh hát nối tiếp: chia 4 nhóm, mỗi nhóm hát một câu 
Bắc kim thang
	Giáo viên cho học sinh nghe bài Bắc kim thang
	Giáo viên nghe và sửa cho học sinh
	Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt. 
	Giáo viên cần lưu ý các dấu luyến ở nhịp thứ 7, 9 và 11
	Giáo viên kết hợp vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm theo phách.
 Bắc kim thang cà lang bí rợ  
 x x x x 
	Giáo viên cho cả lớp đứng tại chỗ vừa hát, vừa bước đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
	Giáo viên gọi một vài nhóm khá lên biểu diễn trước lớp. 
	Giáo viên nghe và sửa cho học sinh
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp	
	Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên. 
	HS 2 dãy hát, mỗi dãy hát 1 câu
	Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo phách, đệm theo lời ca
	Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên. 
	Học sinh 2 dãy hát, mỗi dãy hát 1 câu
	Làm theo hướng dẫn của giáo viên
	Học sinh nhận xét tổ bạn
	Học sinh biểu diễn
	Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của Giáo viên
	Lắng nghe
	Lắng nghe
	Cả lớp hát
	Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên.
	Học sinh 2 dãy hát, mỗi dãy hát 1 câu
Lắng nghe
Cả lớp hát
Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo phách, đệm theo lời ca
	Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên. 	
Hoạt động 2: Nghe nhạc (10’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
	Giáo viên cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân c
Hình thức: Cá nhân, cả lớp
Lắng ngheNghe và trả lời:Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò (4’):- Yêu cầu học sinh hát lại bài hát “Chú ếch con” và vỗ tay theo phách
	- Dặn do ôn lại 3 bài hát, chuẩn bị tiết học sau
 Tốn 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 32.doc