Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 3

Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 3

TẬP ĐỌC

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. YÊU CẦU:

 - Biết đọc lien mạch các từ, cụm từ trong câu. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.

 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu được người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người cứu người

 - Trả lời câu hỏi SGK

II. Đ D D H:

 - Tranh minh họa SGK, Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn đọc.

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 4395Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. YÊU CẦU:
 - Biết đọc lien mạch các từ, cụm từ trong câu. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu được người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người cứu người
 - Trả lời câu hỏi SGK
II. Đ D D H: 
 - Tranh minh họa SGK, Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn đọc.
III.CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
30ph
20ph
15ph
5ph
A. Kiểm tra: Làm việc thật là vui
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
Hoạt động1 Luyện đọc: 
 - Đọc mẫu toàn bài
 - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu:
( Có thể đọc liên tiếp 2-3 câu cho trọn vẹn lời nhân vật)
 - Hướng dẫn đọc từ khó
+ Đọc đoạn
 - Hướng dẫn đọc câu
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt đông2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
 Câu 3: SGK
Khẳng định dám liều mình vì người khác là đặc điểm của một người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng.
Câu 4: SGK
4. Luyện đọc lại
5. Củng cố, dặn dò:
Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Đọc nối tiếp câu đến hết đoạn
- HS rút từ khó ở mỗi đoạn- luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ SGK
+ Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khỏe/ húc Sói ngã ngửa//
+ Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa//
- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc thầm đoạn 1 TLCH: Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- HS đọc thầm đoạn 2,3,4 trao đổi nhóm 2 thực hành H-Đ
+ HĐ1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi
+ HĐ2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây
+ HĐ3: Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non
-HS nối tiếp nêu ý kiến mình
- HS trao đổi nhóm thực hành H- Đ
( sẵn lòng giúp người, cứu người)
- Thi đọc toàn truyện theo kiểu phân vai
- Lớp nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm đọc hay
 Biết con mình đi với một người tốt đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người
CHÍNH TẢ
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. YÊU CẦU:
 - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ.
 - Làm đúng bài tập 2, 3b
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết sẵn bài chép, bảng nhóm viết bài tập, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
18ph
10ph
5ph
A. Kiểm tra: 
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu
Hoạt động1: Hướng dẫn tập chép
- Đọc bài chép
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Nhận xét: Bài có mấy câu? Tên nhân vật, chữ đầu câu viết thế nào?
- Viết từ khó
- Viết bài
- Chữa bài:
- Chấm một số bài nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
Bài 3b:
4. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g,2tiếng bắt đầu bằng gh- cả lớp viết bảng con
- HS viết 7 chữ cái đứng sau chữ cái r
- 2 HS đọc lại
- Viết bảng con: khỏe mạnh, yên lòng, nhanh nhẹn,
- HS chép bài vào vở
- Nghe đọc tự chữa lỗi bằng bút chì
- HS nêu yêu cầu
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
-Chữa bài: ngày tháng, nghỉ ngơi,người bạn, nghề nghiệp
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện nhóm diền vào bảng nhóm, trình bày - lớp nhận xét
( đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa,xe đỗ lại)
- HS viết lại những chữ đã viết sai
- Ôn lại quy tắc viét chính tả ng/ ngh
MÔN: KỂ CHUYỆN
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. YÊU CẦU:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn, nhắc lại lời của người cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể .Biết kẻ nối tiếp từng đoạn của câu chuyện
-HS khá, giỏi biết dựng lại câu chuyện theo vai,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK, Băng giấy ghi tên nhân vật
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
5ph
20ph
12ph
3ph
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Hoạt động1:Hướng dẫn kể chuyện: 
a) Dựa vào tranh hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
- Khuyến khích HS nói tự nhiên, diẽn đạt bằng lời của mình
b) Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
- Khuyến khích các em nói tự nhiên, đúng ý nhân vật, không cần nêu nguyên văn tùng câu SGK
- Gợi ý 
+ Nghe Nai Nhỏ kể:cha Nai Nhỏ nói gì?
- Hành động hích đổ hòn đá 
 Nhanh trí kéo Nai Nhỏ trốn khỏi lão Hổ 
- Hành động húc ngã Sói để cứu Dê Non 
Hoạt động2: Phân vai
Lần 1:GV làm người dẫn chuyện
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS nối tiếp nhau kể lai 3 đoạn của câu chuyện
- HS nêu yêu cầu bài
- Quan sát 3 tranh minh họa SGK
- 1 HS giỏi làm mẫu nói lại lời kể của Nai Nhỏ ( tranh 1 )
- Thực hiện nhóm từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo từng tranh
- Đại diện nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ- Lớp nhận xét, đánh giá
- HS nêu yêu cầu
- Nhìn tranh nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện nhóm lần lượt nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ- Lớp nhận xét, đánh giá
- 1HS nói lời Nai Nhỏ, 1 HS nói lời cha Nai Nhỏ
- 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai
- Nhóm 3 em lên tập dựng lại câu chuyện
- HS về nhà kể lại chuyện đã học cho ba mẹ nghe
TẬP ĐỌC
GỌI BẠN
I.YÊU CẦU:
 - Biết ngắt nhịp hợp lý ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng
 -Trả lời câu hỏi SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa SGK, Bảng phụ viét sẵn khổ thơ cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
13ph
10ph
6ph
3ph
A. Bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ
GV ghi bảng VD: sâu thẳm, hạn hán,....
+ Đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng một số câu
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài:
Câu 1: SGK
Câu2: SGK
- Giải thích Bê Vàng và Dê Trắng là loài vật cùng ăn cỏ
Câu 3: SGK
Câu 4: SGK
- Khuyến khích nhiều cặp HS phát biểu 
Ý kiến
Hoạt động 3:Đọc thuộc bài thơ
- Gv xóa dần để lại chữ đầu òng
C. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
- Nhận xét tiết học yêu cầu HS về nhà đọc thuộc bài thơ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bạn của Nai Nhỏ (HS1 đọc doạn 1,2 – HS 2 đọc đoạn 3,4 ) trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Phát hiện từ khó
- Luyện đọc
- Lang thang/ quên đường về/
 chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ hết hợp đọc từ ngữ SGK
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc thầm khổ thơ 1 TLCH: Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm
- HS đọc thầm khổ thơ 2 trao đổi nhóm 2 nêu được vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không có gì để ăn
- Đọc lại khổ thơ3 TLCH Dê Trắng thương bạn chạy khắp nơi gọi bạn
- HS trao đổi nhóm 2 thực hành H-Đ
- VD:- Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn cũ
- Vì giữa Dê Trắng và Bê Vàng có tình bạn thật thắm thiết...
 - Luyện đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc thuộc bài thơ
- Thi đọc thuộc bài thơ
- HS xung phong đọc thuộc bài thơ
- Bê Vàng và Dê Trắng rất yêu thương nhau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. YÊU CÂÙ:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh . Biết đặt câu mẫu Ai ( cái gì, con gì ) là gì
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết nội dung BT2, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
5ph
30ph
7ph
10ph
12ph
5ph
A. Bài cũ:
 B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật
+ Giới thiệu tranh
- Đặt câu hỏi để HS nêu được từ chỉ người, đồ vật, con vật, cấy cối là từ chỉ sự vật
- Mở rộng vốn từ 
Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật trong bảng
- Đính bảng phụ
Bài 3: Đặt câu theo mẫu
- Viết câu mẫu
- Đặt câu hỏi để HS nhận biết bộ phận trả lời cho câu hói Ai, làm gì?
- GV ghi một số câu đúng vào mô hình
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Đ-S
- GV chuẩn bị một số thẻ từ: Từ chỉ sự vật
từ không chỉ sự vật
- Nhận xét tiết học 
-HS1: Viết các từ có tiếng học và viết câu với 1 từ vùa tìm được
- HS2: Sắp xếp các từ trong câu sau để có câu mới: Em quét nhà giúp mẹ.
- HS nêu yêu cầu, quan sát từng tranh viết tên gọi theo thứ tự vào giấy nháp
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
( bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay,voi, trâu, dừa, mía)
- HS nêu thêm một số từ chỉ sự vật
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện nhóm viết các từ chỉ sự vật vào bảng nhóm
- Trình bày trên bảng- lớp nhận xét
( bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách )
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc câu mẫu
- HS làm bài VBT- 2HS làm báng nhóm
- Lớp nhận xét
- Vài HS đọc 
- HS nhận biết từ chỉ sự vật qua thẻ từ
- Ghi Đ ( từ chỉ sự vật) S Từ không chỉ sự vật
- Về nhà tập đặt câu theo mẫu Ai- là gì?
TẬP VIẾT
B Bạn bè sum họp
I. YÊU CẦU:
- Biết viết chữ cái viết hoa B ( 1dòng cỡ vừa, 1dong cỡ nhỏ ). Chữ và câu ứng dụng:
 Bạn ( 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp( 3lần ). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chư mẫu B đặt trong khung chữ, câu ứng dụng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
5ph
5ph
6ph
18ph
3ph
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giới thiệu chữ mẫu
 a- Hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: ĐB trên ĐK 6, DB trên ĐK 2
-Nét 2:ĐB từ ĐK 5 viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ DB ở ĐK 2và 3
 - Viết chữ B hoa
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu mẫu: Bạn bè sum họp
- Viết mẫu chữ Bạn
Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vở tập viết:
-1 dòng chữ B cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
-1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ
- 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
*Nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, đặt vở
3. Chấm bài: Chấm một số bài nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Viết chữ hoa A,Ă,Â, Ăn
- HS quan sát, nhận xét chữ B
+ Độ cao: 5 dòng li
+ Nét 1: giống móc ngược trái,phía trên hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. Nét 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ
- HS viết b/c chữ B hoa 2,3 lượt
- HS đọc câu ứng dụng:
-HS hiêu câu:Bạn bè ở khắp nơi về quây quần họp mặt đông vui
- Nêu nhân xét vè độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách
- HS viết bảng con: Bạn
- HS viết bài vào vở
- về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết
CH ÍNH T Ả
GỌI BẠN
YÊU CẦU:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối của bài thơ
- Làm đúng bài tập bài 2,3 b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
4ph
18ph
5ph
8ph
4ph
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc bài viết
+ Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào?
+ Bê vàng không trở về DểTrắng dã làm gì?
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
- Tiếng gọi của Dê Tráng được ghi với những dấu câu gì?
- Luyện viết từ khó
-Viết bài : Hướng dẫn cách trình bày
Hoạt đông3:Chấm chữa bài
- Chấm vài em nhận xét
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2: Củng cố quy tắc viết chính tả ng/ ngh
- Chấm một số bài dưới lớp
Bài 3b: Củng cố dấu hỏi, dấu ngã
5. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi: Ai nhiều nhất
- Nhận xét tiết học yêu cầu HS về nhà viết lại những chữ đã viết sai
- Viết b/c nghe ngóng, nghỉ ngơi, đổ rác, thi đỗ
- 2 HS đọc lại
- Trời hạn hán, suối hết nuớc, cỏ cây héo khô không có gì để nuôi sống đôi bạn
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn đến giờ vẫn gọi hoài : “ Bê! Bê!”
- Sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc
Kép, sau mỗi tiếng có dấu chấm than
- HS viết bảng con:hạn hán, quên đường,khắp nẻo, suối cạn,gọi hoài,..
- Nghe đọc viết bài vào vở
- HS vừa nhìn bảng , vừa nghe đọc tự sứa lỗi
- HS nêu yêu cầu 
- Làm bài VBT -2 HS làm bảng nhóm
- Chữa bài 
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài VBT
- 2HS lên bảng thi điền gổ, gỗ- mỡ, mở 
vào chỗ trống
- Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 2 đội mỗi đội 3 em thi tìm từ có tiếng mở, mỡ ( VD: mở cửa, thịt mỡ)
TẬP LÀM VĂN
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. YÊU CẦU:
- Biết sắp xếp lại các bức tranh theo đúng câu chuyện Gọi bạn. Kể lại dược nối tiếp từng đoạn câu chuyện 
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy 
- Lập bản danh sách một nhóm 3 đến 5 HS trong tổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 1, 4 bưng giấy viết các câu BT2, bảng nhóm, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
30ph
12ph
8ph
10ph
3ph
A Bài cũ:
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Sắp xếp lại thứ tự.....
- Đính tranh
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu, và suy nghĩ
- Chấm một số bài dưới lớp nhận xét 
Bài tập3: Lập danh sách...... 
3Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 3 HS lên bảng đọc bản tự thuật
- HS nêu yêu cầu
-3 HS lên viết số theo thứ tự nội dung tranh
( 1,4,3,2)- Lớp nhận xét, 1 HS sắp xếp lại tranh 
- HS quan sát tranh SGK kể lại câu chuyện theo tranh
+ 1HS kể mẫu, kể trong nhóm
+ Đại diện các nhóm thi kể- Lớp nhận xét 
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp sắp xếp các câu theo thứ tự nội dung câu chuyện (b,d,a,c), 1 HS lên bảng dán nhanh các băng giấy theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện 
- Nhận xét bai trên bảng
- Nhiều HS đọc lại câu chuyện
- HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- Thực hiện nhóm viết danh sách theo từng nhóm vào bảng nhóm đã kẻ sẵn
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét- Tuyên dương
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm trước lớp- Lớp nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN_ 03.doc