Giáo án Lớp 2 tuần 20 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 20 (5)

Toán

BẢNG NHÂN 3

I. MỤC TIÊU:

- HS lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Phấn màu, các tấm bìa có 3 chấm tròn.

- HS: Các tấm bìa có 3 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 )

- HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2.

- Cả lớp + GV nhận xét.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 20 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 8.1.2011
Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011
 Chào cờ: Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán
Bảng nhân 3
I. Mục tiêu:
- HS lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. Chuẩn bị :
- GV: Phấn màu, các tấm bìa có 3 chấm tròn. 
- HS: Các tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
- HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2.
- Cả lớp + GV nhận xét.
2. Bài mới: ( 35’)
a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu.
b.Lập bảng nhân 3.
- GV cùng HS lấy 1 tấm bĩa có 3 chấm tròn và lập phép tính nhân 3´ 1 = 3.
HS lần lượt thực hiện lấy 2, 3,... 10 tấm bìa có 3 chấm tròn và lập các phép tính nhân 3 ´ 2 = 3; 3 ´ 3 = 9; . . . 3 ´ 10 = 30.
- HS nhận xét bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.
c. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.
- HS nhẩm theo nhóm đôi. Tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bảng nhân 3.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán áp dụng bảng nhân 3.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số: Số sau hơn số trước 3 đơn vị là các tích của bảng nhân.
- HS đọc dãy số vừa điền được.
- Củng cố cách đếm thêm 3.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học thuộc bảng nhân 3 áp dụng bảng nhân vào thực tế.
Tập đọc
Ông mạnh thắng thần gió
i/ mục tiêu
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II/ đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện đọc.
III/các hoạt động dạy - học
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung Thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 35’
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài . VD: Loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất,... 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt giọng đúng một số câu văn sau:
+Ông vào rừng / lấy gỗ/ dụng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
- HS đọc chú giải cuối bài
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. GV quan sát HD các nhóm đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN).
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HDHS tìm hiểu đoạn 1, 2, 3.
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? (Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông).
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lai Thần Gió? (Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường).
- 1, 2 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Tiết 2 
4. Luyện đọc đoạn 4, 5.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý đọc đúng các từ: làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn, các loài hoa,...
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt giọng đúng một số câu văn sau:
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận giữ ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
+ Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- GV giúp hs hiểu nghĩa các từ mớitrong đoạn: giải nghĩatừ: lồng lộn ( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng), an ủi (làm dịu sự buồn phiền, day dứt).
- HS đọc cả đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN).
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 5.
5. HDHS tìm hiểu đoạn 4, 5.
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? ( Hình ảnh cây cối xung quanh nhà bị độ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay).
- Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? (Thần Gió rất ăn năn).
- Ăn năn có nghĩa là gì? (Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của mình).
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? (Ông Mạnh an ủi và mời thần thỉnh thoảng tới nhà ông chơi).
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? (Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó).
- Ông Mạnh tượng trung cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? (Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tựng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên).
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Câu chuyện cho ta thấy người có thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung với thiên nhiên).
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- Gọi Hs dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm học tốt.
6. Củng cố , dặn dò: 2’
- Hỏi: Em thích nhân vật nào nhất , vì sao? Em thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 9.1.2011
Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2011
Chính tả: Nghe viết
Gió
I/ Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT2 (a), BT3 (a).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Yêu cầu HS viết bảng con các từ: chiếc lá, quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê,...
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 35’
2.1 Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ Gió. 3 HS đọc lại.
- Bài thơ viết về ai? (Bài thơ viết về gió).
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ? (Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù anh mèo mướp , gió rủ ong mật dến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi, trèo na).
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? (Bài thơ có 2 khổ thơ , mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ).
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta cần chú ý những điều gì? (Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách 1 dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai).
- Hãy tìm trong bài thơ :
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r,d,gi: gió, rất, rủ, ru diều.
+ Các chữ có dấu hỏi , dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- HS viết vào bảng con các chữ khó.
- GV đọc, HS viết bài vào vở. HS viết bài theo lời đọc của GV.
- GV đọc lại bài. HS nghe đọc soát lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt 2 , tập hai. 
- Đáp án: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
Bài 2: Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành 1 cặp chơi. Các - HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước.
- HS chơi trò tìm từ.
- Đáp án: Mùa xuân, giọt sương.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại cho đúng.
Ôn: Toán
Bảng nhân 3
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng nhân 3.
- Biết làm bài tập trắc nghiệm áp dụng bảng nhân 3.
- Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng nhân 3.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS làm bài tập:
Bài 4 (Tr 4) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày bảng. 
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách tìm tích khi biết thừa số.
Bài 5. (Tr 4) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đếm thêm 2, 3.
Bài 6. (Tr 5) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố bài tập trắc nghiệm áp dung bảng nhân 3.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Luyện từ và câu.
từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi KHi nào?
I. Mục tiêu:
- HS biết các từ ngữ miêu tả đặc điểm của các mùa trong năm (BT10); biết mùa nào có nhiều lễ hội (BT11).
- Biết trả lời câu hỏi Khi nào? (BT12).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS nêu các mùa trong năm?
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 10: (Tr 2 VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
- Củng cố mở rộng vốn từ ngữ miêu tả đặc điểm các mùa trong năm..
Bài 11: (Tr 2) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
- Củng cố cách chọn mùa có nhiều lễ hội.
Bài 12: (Tr 3) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách trả lời câu hỏi Khi nào? 
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
Ngày soạn: 10.1.2011
Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2011
Toán
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
- HS lập bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
II. Chuẩn bị :
- GV: Phấn màu, các tấm bìa có 4 chấm tròn. 
- HS: Các tấm bìa có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. K ... . 
- HS: Các tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
- HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 4.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: ( 30’)
a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu.
b.Lập bảng nhân 5.
- GV cùng HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn và lập phép tính nhân 5 ´ 1 = 5.
- HS lần lượt thực hiện lấy 2, 3,... 10 tấm bìa có 5 chấm tròn và lập các phép tính nhân 5 ´ 2 = 10; 5 ´ 3 = 15; . . . 5 ´ 10 = 50.
- HS nhận xét bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5.
c. Luyện tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.
- HS nhẩm theo nhóm đôi. Tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bảng nhân 5.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán áp dụng bảng nhân 5.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số: Số sau hơn số trước 5 đơn vị là các tích của bảng nhân.
- HS đọc dãy số vừa điền được.
- Củng cố cách đếm thêm 4.
3. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học thuộc bảng nhân 5 áp dụng bảng nhân vào thực tế.
Tập làm văn
Tả ngắn về bốn mùa
I/ Mục tiêu
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2, trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: 35’
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. HDHS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- GV đọc đoạn văn lần 1.
- Gọi 3 - 5 HS đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Bài văn miêu tả cảnh gì? (Mùa xuân đến).
- Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp.Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ).
- Nhiều HS nhắc lại.
- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào? (Trời ấp áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm).
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? (Nhìn và ngửi).
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
 - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? (Mùa hè bắt đầu từ tháng tư đến tháng sáu trong năm).
- Mặt trời mùa hè như thế nào? (Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ).
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? (Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm,...)
- Mùa hè thường có hoa gì? hoa đó đẹp như thế nào? (Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời).
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? (Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát vui chơi,...)
- Em có mong ước mùa hè đến không? HS trả lời.
- Mùa hè này em sẽ làm gì? HS trả lời.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp viết trong 5 - 7 phút.
- HS viết viết bài GV quan sát HDHS viết yếu.
- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. Nhiều HS được đọc và chữa bài. 
- GV chữa bài cho từng HS, chú ý những lỗi về câu, từ.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Trả lại của rơi ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- HS biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu học tập, các mảnh bìa.
III.Các hoạt động dạy-học
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS làm BT2 (tr 30). Cả lớp + GV nhận xét.
2.Bài mới: 30’
- Giới thiệu - ghi bảng.
* Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống:
+ TH1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn . Em sẽ...
+ TH2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ...
+ TH3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ...
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS thảo luận.
-GV kết luận: 
+ TH1: em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
+ TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mát.
+ TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
* Hoạt động 2: GV yêu cầu hs kể lại một số câu chuyện sưu tầm hoặc của bản thân về trả lại của rơi.
- HS kể lại một số câu chuyện sưu tầm hoặc của bản thân về trả lại của rơi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.
- GV biểu dương những hs có hành vi trả lại của rơi.
- GV kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ:
 Mỗi khi nặt được của rơi,
 Em luôn tìm trả cho người, chẳng tham.
3.Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
- Thực hành nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất.
Ôn: Tập làm văn
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
I.Mục tiêu :
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT18, BT19).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT20).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu bài tập 21.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS thực hành chào nhau khi đến trường. 
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 18: Tr 4 (VBT) Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh, làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đáp lại lời chào dạng bài tập trắc nghiệm. 
Bài 19: Tr 4 (VBT) Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh, làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đáp lại lời tự giới thiệu dạng bài tập trắc nghiệm.
Bài 20: Tr 4 (VBT) Gọi 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở. GV giúp hs trung bình, yếu. 1 hs làm bảng phụ.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- 1 số hs có bài làm tốt đọc bài trước lớp.
- Cả lớp + GV nhận xét, khen hs có bài làm tốt.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Ôn: toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng nhân 5.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng nhân 5.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 13 (tr 6) vbt. HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức số có hai đấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Bài 14 (tr 6) vbt. HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi HS ô trống phải điền là gì? (là tích). 
- Tìm tích ta làm thế nào?(Lấy thừa số nhân với thừa số).
- HS điền trên bảng lớp.
- Cả lớp + GV nhận xét chữa bài.	
- Củng cố cách tìm tích.
Bài 15 (Tr 6) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở - 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố giải bài toán áp dụng bảng nhân 5.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
Chữ hoa: Q
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Quê cha đất tổ theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ Q hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng. Quê cha đất tổ.
- Vở Luyện viết 2, tập 1
III. Các hoạt động dạy, học 
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ P, Phong.
- GV nhận xét, sửa sai.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa Q.
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ Q hoa.
- Chữ Q hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ Q hoa? HS nêu.
- GV hướng dẫn viết chữ Q.
- GV cho HS viết vào bảng con 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Quê cha đất tổ.
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ : Quê cha đất tổ nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Quê trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Quê vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: Khá Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập: HS học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, Huệ, ánh, Hải, Công
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 2- 3.Nhắc nhở tổ 1.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 21.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
Thực hiện không đốt pháo, không dùng chất nổ trong dịp tết.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(11).doc