Môn
Tên bài
I. Mục tiêu Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2)
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. Toán
Luyện tập
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
Tuần 17 Ngày soạn: 28/12/07 Ngày giảng:Thứ hai ngày 31 tháng12 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Nhận xét đầu tuần Tiết 2 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2) - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. Toán Luyện tập Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng III. HĐ DH Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 6’ 1 HS thực hiện công việc. - Thảo luận câu hỏi . Các em đã làm được những việc gì giờ đây nơi công cộng này như thế nào, các em có hài lòng về công việc của mình không ? Vì sao Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 25275 108 54322 346 0467 234 1972 157 157 2422 0355 000 031 6’ 2 Gv : tổ chức cho hs lên trình bày trước lớp. - Hướng dẫn hs quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nơi công cộng được dùng để làm gì ? Hs: Làm bài tập 2 Bài giải: Đổi: 18 kg = 18000 g. Một gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g. 6’ 3 Hs : quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nơi công cộng được dùng để làm gì ? - Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ? Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 6’ 4 Gv : yêu cầu hs lên trình bày trước lớp . - Nhận xét và kết luận Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành. Hs: Làm bài tập 3 Bài giải: Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng đá là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68 m; 346m. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 3 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập đọc ( T1) Tìm ngọc - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. Hiểu nghĩa các từ ngữ: Long Vương ,thợ kim hoàn, đánh tráo - Hiểu ý nghĩa truyện. - Hs yếu đọc được 1-2 câu đầu trong bài. Đạo đức Yêu lao động(T2) Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ bài học ... - Sgk Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Đọc lại bài tiết trước. Hát Hs nêu lại nội dung tiết trớc. 5’ 1 Hs: Luyện đọc bài theo nhóm. - Nhận xét bạn đọc. Gv: Hướng dẫn hs thảo luận + Mơ ước về nghề nghiệp của mình + Vì sao chọn nghề đó? + Làm gì để thực hiện mơ ước ấy? - Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy. 6’ 2 Gv : hướng dẫn hs luyện đọc . + Đọc mẫu cho hs . - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . - Kết hợp chỉnh sửa cho hs đọc phát âm sai và giải nghĩa từ Hs : Thảo luận nhóm làm Bài tập 6 sgk. 6’ 3 Hs : luyện đọc trong nhóm - Nhận xét , bổ sung cho nhau - Thi đọc trước lớp . - Nhận xét , bổ sung cho nhau . Gv : 1 số HS đọc bài viết - Nhận xét. - Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp. * Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội. - Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 8’ 4 Gv : tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm . - Nhận xét , tuyên dương nhóm có nhiều hs đọc đúng và hay . - Gọi 1,2 em đọc lại cả bài . Hs : Hoạt động nối tiếp - Liên hệ bản thân: -Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội. 1’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 4 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập đọc( T2) Tìm ngọc -Hiểu nghĩa các từ ngữ: Long Vương ,thợ kim hoàn, đánh tráo - Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con. - Hs yếu đọc được 1-2 câu đầu trong bài. Kĩ thuật Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn (T3) - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ bài học ... - Tranh quy trình của các bài trong chương 1. - Mẫu khâu, thêu đã học. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Đọc lại bài tiết trước. Hát Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 6’ 1 Gv : gọi 1,2 em đọc lại cả bài - Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Nêu câu hỏi gợi ý . - Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ? - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ? Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? Hs: Thảo luận nhóm - Các loại mũi khâu, thêu đã học? - Nêu quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học? 9’ 2 Hs : thảo luận câu hỏi gợi ý của gv - Nêu ý kiến trước lớp . - Nhận xét , bổ sung cho nhau . - Luyện đọc lại bài . Gv: Gợi ý một số sản phẩm để HS cắt, khâu, thêu: + Khăn tay + Túi rút dây để đựng bút + Váy áo cho búp bê,... 7’ 3 Gv : tổ chức cho hs thi đọc phân vai toàn chuyện . - yêu cầu hs đọc phân vai trước lớp - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. Hs: quan sát để lựa chọn mẫu sản phẩm. - Thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm. 6’ 4 Hs: Luyện đọc phân vai theo nhóm. - Nhận xét bạn đọc. Gv: Quan sát, giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm. 5 5 Gv: Gọi các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Hs: Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp nhất. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) Giúp học sinh: - Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần) - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Khoa học Ôn tập học kì I. - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hs làm bảng con : 38+24= Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 6’ 1 Gv : chữa bài 1, 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 - hướng dẫn hs làm bài 2. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - gọi 1,2 em lên bảng làm bài . Hs: Thảo luận nhóm 4 - Hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối. 8’ 2 Hs : làm bài 2 vào bảng con . - Nêu kết quả và nhận xét cho nhau +68 +56 _82 _90 _100 27 44 48 32 7 95 100 34 58 093 - Đọc yêu cầu bài 3, làm bài 3. a) 9+8 = 17 7 +8 = 15 b) 9 + 6 = 15 6+5 = 11 c) 9+1+5 = 15 6+4+1 = 11 Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận - GV đưa ra một số câu hỏi như sgk. - Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi và trả lời. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 7’ 3 Gv : chữa bài 2,3 nhận xét kết quả . - Hướng dẫn hslàm bài 4. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? Hs: thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh cổ động và vẽ tranh. 6’ 4 Hs : làm bài 4, nêu kết quả trước lớp Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Gv: hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. - Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh. - Nhận xét, tuyên dương hs. - Dặn hs về nhà ôn toàn bộ kiến thức của bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 6: NTĐ4: Tập đọc Rất nhiều mặt trăng. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - hs yếu đọc được 2 câu đầu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống” - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu.Mặt trăng cho công chúa + Đoạn 2 : Tiếp ..bằng vàng rồi. + Đoạn 3 : còn lại. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì? - Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa? - Vì sao họ lại nói như vậy? Đoạn 2: - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? Đoạn 3: - Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nội dung bài: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS đọc truyện. - HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - 1-2 HS đọc toàn bài . - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1. - Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh. - Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - HS đọc đoạn 2. - Chú hề không nghĩ như vậy, chú ngh ... hi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét bạn đọc 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 4 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tự nhiên xã hội Phòng tránh lẽ ngã khi ở trường Sau bài học, HS biết: Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm. - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. Địa lí Ôn tập học kì I. - Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ. - Xác định được vị trí trên bản đồ. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Hình vẽ SGK. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu bài tập. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 6’ 1 Hs: Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi giáo viên gợi ý. - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? Gv: treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho HS lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ. - GV nhận xét. 9’ 2 Gv : yêu cầu hs lên trình bày trước lớp . - Nhận xét bổ sung cho hs . - Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổrất nguy hiểm - Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3, 4sgk Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập. ( Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn) 7’ 3 HS quan sát hình thảo luận . - Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và chơi bi. - Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số. - Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang. Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận 6’ 4 Gv : yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp . - Nhận xét kết luận : Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm. Hs: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ Ngày soạn: 2/1/08 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008 Tiết 1 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Toán ôn tập về đo lường Giúp HS: - Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm (qua xem giờ đúng trên đồng hồ) - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. - Hs yếu viết được 1-2 câu. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Bảng con .... Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước Hát 6’ 1 Hs : đọc yêu cầu làm bài 1 - Thảo luận câu hỏi : a. Con vịt nặng mấy kg ? b. Gói đường nặng mấy kg ? - Lan cân nặng bao nhiêu kg ?. - Làm bài 1, nêu kết quả . - Gói đường cận nặng 4 kg - Gói đường cân nặng 4kg - Con vịt nặng 3kg - Bạn Lan cân nặng 30 kg Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài. + Đoạn 1: Đó là long lanh ( tả hình dáng bên ngoại cặp ) + Đoạn 2: Quai cặp. Ba lô ( tả quai cặp, dây đeo ) + Đoạn 3: Mở cặpthước kẻ ( tả cấu tạo bên trong cặp ) 6’ 2 Gv : chữa bài 1, hướng dẫn hs làm bài 2. - Gợi ý : a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ? Hs: làm bài tập 2 Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - HS đọc các gợi ý sgk. -HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách. 6’ 3 Hs : làm bài 2 bằng miệng . - Tháng 10 có 31 ngày - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là, 5, 12, 19, 26 - Có 5 ngày chủ nhật. - Có 4 ngày thứ 5 - Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật. Gv: Gọi một số học sinh đọc bài viết của mình - Nhận xét, sửa sai cho hs. - Hướng dẫn làm bài tập 3 6’ 4 Gv : chữa bài 2, hướng dẫn hs làm bài 3. - Gợi ý : a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?.... Hs làm bài 3: - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. - Ngày 20 tháng 11 là thứ 5... Hs: Làm bài tập 3 Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý. - HS đọc gợi ý. - HS viết đoạn văn. - Một số học sinh đọc bài văn của mình. - Nhận xét. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 2 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập làm văn Ngạc nhiên thích thú lập thời gian biểu Rèn kĩ năng nghe và nói: - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.Rèn kỹ năng viết: - Biết lập thời gian biểu - Hs yếu biết cách thểhiện sự ngạc nhiên. Toán Luyện tập Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp hai dấu hiệu chii hết cho 2 và 5 để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải là 0. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Giấy khổ to làm bài tập 2. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trớc. 6’ 1 Hs : đọc yêu cầu - quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai. - Làm bài tập 1 bằng miệng . - Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ) Gv : Hướng dẫn làm bài tập 1 a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b, 2050; 900; 2355. 7’ 2 Gv : chữa bài 1, hướng dẫn hs làm bài 2. - Gợi ý : Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ? Hs: Làm bài tập 2 a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2: a. 532 , 798, 804. b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5: b. 550, 365, 750 10’ 3 Hs : làm bài 2 bằng miệng . - Ôi ! Con ốc biển đẹp quá ! - Con cảm ơn bố ! - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 a, Số chia hết cho 2và 5: 480; 2000; 9010 b, Số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5: 296; 324 c, Số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2: 345; 3995. 6’ 4 Gv : chữa bài 2, nhận xét bổ sung cho hs . - Hướng dẫn hs làm bài 3. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà 6 giờ 30 – 7 giờ Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt 7 giờ -7 giờ 15 Ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30 Mặc quần áo 7 giờ 30 Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I 10 giờ Về nhà, sang thăm ông Hs: làm bài tập 4 - HS nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0. Bài 5 - HS trả lời: Loan có 10 quả táo. 1’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 3: Âm nhạc NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I.Mục tiêu Thể dục Trò chơi: vòng tròn và bỏ khăn - Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Bỏ khăn" Tham gia chơi tương đối chủ động Thể dục Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II.Đồ dùng III.HĐ DH - Chuẩn bị 1-2 còi - Chuẩn bị 1-2 còi TG HĐ 5-7’ 1.Phần mở đầu Hs: Tâp hợp thành 2 hàng dọc. - Lớp trưởng cho các bạn điểm số. - Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay. Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. Hs: Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay. - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 18-22’ 2. Phần cơ bản. Gv: Hướng dẫn trò chơi: Vòng tròn. - Nêu luật chơi - Hướng dẫn cách chơi và cho hs chơi thử Hs: Bài tập RLTTCB. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Hs: Tham gia trò chơi chính thức. Gv: Hướng dẫn hs tập Bài tập RLTTCB. - Lưu ý HS khi thực hiện động tác. - Hướng dẫn trò chơi: Nhảy lướt sóng. Gv: Hướng dẫn trò chơi: Bỏ khăn - Nêu luật chơi - Hướng dẫn cách chơi và cho hs chơi thử và chơi chính thức. Hs:Tham gia chơi trò chơi: Nhảy lướt sóng. 5-6’ 3.Phần kết thúc Gv: Cho cả lớp chạy đều . -Tập động tác thả lỏng. - Hệ thống lại bài. Hs: - Thực hiện các động tác thả lỏng. Hs: Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ. - Thực hiện các động tác thả lỏng. Gv: hệ thống lại bài. - Giao bài tập về nhà cho hs Tiết 4: Thể dục NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Âm nhạc Tập biểu diễn một vài bài hát đã học trò chơi âm nhạc - Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin. - Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc. Âm nhạc Ôn hai bài tập đọc nhạc Ôn tập TĐN: - Tập đọc nhạc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la và Đô-rê-mi-pha-son. - Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen. - Đọc đúng 4 bài TĐN đã học. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Nhạc, băng nhạc. - Trò chơi âm nhạc Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ. Tg HĐ 1’ 1.ÔĐTC 2.KTBC hát - Hát 7’ 1 Gv: Kể tên các bài hát đã học ? - Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4, 5 em lên biểu diễn. Hs: Ôn tập các hình tiết tấu theo từng bài. 8’ 2 Hs: từng nhóm, mỗi nhóm 4, 5 em lên biểu diễn. - Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. Gv: tổ chức cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc. 11’ 3 Gv : hướng dẫn cách chơi trò chơi âm nhạc. Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: Chiến sĩ tí hon - GV gõ trống mạnh các em tiến lên 1, 2 bước. Gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bước. Hs : ôn tập lần lượt từng bài tập đọc nhạc. 7’ 4 Hs: Hát lại 1 bài hát đã học. Gv: Nhắc nhở HS ôn lại toàn bộ các bài hát đã học, ôn từng bài tập đọc nhạc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 17 A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng. - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập - Chưa có ý thức học bài ở nhà. - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . II- Phương hướng tuần 18 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: