Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 13 năm 2009

Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 13 năm 2009

I. MĐYC.

Giúp học sinh:

- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.

- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. CB.

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 45 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 13 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI : BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MĐYC.
Giúp học sinh:
- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn,  (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CB.
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. HĐD-H
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KTBC
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?.
- Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.
Viết tên bài lên bảng.
2.Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc Tiết 1
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1,2.
a/ Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d/ Đọc theo đoạn.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
 - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
 - Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
 - Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2 qua bài Bông hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
 Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4.
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 3, 4.
- Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
v Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4 qua đó giáo dục tình cảm và lòng hiếu thảo đối với cha mẹ.
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
- Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
- Thái độ của cô giáo ra sao?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 4: Thi đọc truyện theo vai
Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi).
- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
C . Củng cố – Dặn dò 
Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Quà của bố.
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp (MT, MN)
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. 
	Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
	Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
-Cô ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
Ý nghĩa: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
MÔN: TOÁN
BÀI : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. MĐYC,
 Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CB
GV: Que tính
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. HĐ D-H.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KTBC: Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 
GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
2. Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 14 –8
Bước 1: Nêu vấn đề:
-Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
-Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm Kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
3. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Nhận xét dánh giá.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 34 – 8
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời)
- Bớt 4 que nữa
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính.
- 14 trừ 8 bằng 6.
 14 
 -
 8 
 6
	Trừ từ phải sang trái. 4 không 	trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, 	nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình.
9 + 5 = 14 ; 8 + 6 = 14 ; 7 + 7 = 14
5 + 9 = 14 ; 6 + 8 = 14 ; 14 - 7 = 7
.. . ..
- Làm ... i và viết vào vở bài tập.
- Thu vở chấm, nhận xét.
Tổ 1
C.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Tiết Tập làm văn hôm nay học những nội dung gì?
- Về sửa bài đã viết ở lớp, viết lại bài vào vở.
- Xem trước bài tập 2 trang 118 sgk.
- Nhận xét tiết học.
 --------------------------------------------------------------------
 Thứsáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
 MÔN : CHÍNH TẢ
 BÀI : QUÀ CỦA BỐ 
I. MĐYC: Giúp học sinh:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Quà của bố”
- Viết đúng các chữ HS dễ viết sai: cà cuống, niềng niễng, toả, quẫy, toé nước
-Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có: iê/ yê. Phân loại cách viết phụ âm đầu: d / gi hoặc thanh dễ lẫn: thanh hỏi, thanh ngã 
 - Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả hoặc tự sửa lỗi sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: ghi trước bài chính tả, nội dung bài tập 2, 3a (hoặc 3b)
- HS: vở bài tập, bảng con, bút chì 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KTBC: 
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Gv đọc, hs viết: khuyên bảo, múa rối, nói dối
- Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà 
- Nhận xét bài cũ.
B. BÀI MỚI:
•1. Giới thiệu bài:
 Hôm trước chúng ta học Tập đọc bài gì?
•
 Quà của bố
- Tiết chính tả hôm nay, các em được nghe viết một đoạn trong bài “Quà của bố” 
- HS nhắc lại đề 
 2. Hướng dẫn nghe – viết
- 1 HS đọc bài chính tả 
• Quà của bố đi câu về có những gì?
• Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. 
• Bài chính tả có mấy câu?
• 4 câu 
• Những chữ đầu câu viết như thế nào?
• Viết hoa
• Câu nào có dấu hai chấm?
• Câu 2. “Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: . . . bò nhộn nhạo”
- GV rút từ khó ghi bảng: cà cuống, niềng niễng, toả, quẫy, toé nước
- HD HS phân tích từ khó 
- Phân tích âm, vần, dấu thanh
- GV nhận xét 
- Luyện đọc từ khó
- Cá nhân đọc
- Luyện viết từ khó.
- Viết từ khó vào bảng con
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- GV đọc toàn bài lần 1
- HS theo dõi, đọc thầm
- GV đọc từng câu 
- HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài
- HS soát bài
- HD hs sữa lỗi (GV đọc từng câu, gạch chân dưới chữ khó)
- HS đổi vở, gạch dưới chữ sai
- HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình.
- Thu vở chấm
- Nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả 
Bài 2: Điền vào chỗ trống: iê hoặc yê?
- Một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
• Câu chu. . n, . . n lặng, v. . n gạch, lu . . n tập.
• Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập
- GV sửa bài trên bảng. Hỏi:
• Khi nào thì viết “iê”?
• Khi nào thì viết “yê”?
- Sửa bài trên bảng, chốt ý đúng.
Bài 3: Điền vào chữ in đậm: dấu hỏi hay dấu ngã
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
 Trên bờ vải nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng 
- HS đổi vở, chấm chéo
C .CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố
- Khi nào thì viết “iê”?
- Khi nào thì viết “yê”?
- Về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định 
- Xem kĩ bài tập 2 trang 114 
Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------------------------
MÔN : TOÁN
 BÀI : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 
I. MĐYC: Giúp học sinh :
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ “15, 16, 17, 18 trừ đi một số” 
- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc.
II.CB:
- 1 bó ( 1chục) que tính và 8 que tính rời, bảng con .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KTBC: 
“Luyện tập”
- Làm bài 2, 3, 4 trang 66 VBT
- Kiểm tra vở BT + Chấm điểm
- Chấm điểm tổ 4
- Nhận xét bài cũ.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS lập các bảng trừ. 
+ Cho HS lập bảng trừ “ 15 trừ đi một số : 15 – 6 ; 15 – 7 ; 15 – 8 ; 15 – 9” 
- Lấy 15 que tính ( 1 bó (1 chục) que tính và 5 que tính rời) , lần lượt thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. 
- Viết và đọc các phép trừ.
15 – 6 = 9 
15 – 8 = 7
15 – 7 = 8
15 – 9 = 6
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ. 
+ Cho HS chuẩn bị 16 que tính để tiếp tục lập bảng trừ “16 trừ đi một số”
- Thao tác trên que tính rồi nêu kết quả.
- Viết và đọc các phép trừ.
16 – 7 = 9 
16 – 8 = 8 
16 – 9 = 7 
+ Cho HS lấy 17 que tính, 18 que tính lập bảng trừ “ 17 trừ đi một số; 18 trừ đi một số”
- Thao tác trên que tính rồi nêu kết quả.
17 – 8 = 9 
17 – 9 = 8 
18 – 9 = 9 
- Luyện đọc thuộc các công thức trên
- Đọc cá nhân ; Đọc đồng thanh. 
• Số bị trừ của các phép trừ trên là số mấy? 
• 15, 16, 17, 18 
• Số trừ là những số nào? 
• 6, 7, 8, 9 
• Vậy toán hôm nay học bài gì?
•Học bài “ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số”
- Ghi đề 
- HS nhắc lại đề. 
3. Thực hành 
Bài 1: Tính 
1 HS lên bảng làm – Lớp làm bảng con 
- Lưu ý HS viết phép trừ theo cột.
 15 15 15 15 15 
 - - - - - 
 8 9 7 6 5
 7 6 8 9 10
 --------- ----- ------ -------
- Sửa bài trên bảng. 
- Đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2: Cho HS thi nối nhanh 
- 3 HS nêu yêu cầu bài. 
- Tổ chức trò chơi : nối cặp đôi.
- 2 HS thi đua nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. 
- GV ghi bài 2 lên bảng. 
• Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào? ( sgk trang 65) 
- HS nêu miệng. 
- Lớp nhận xét. 
- GV chốt lại kết quả đúng. 
C .CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Đọc bảng trừ “ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số”
- 2 HS 
- Về học thuộc lòng bảng trừ vừa học.
- Làm bài trang 67 VBT 
- Nhận xét tiết học
 --------------------------------------------------
 MÔN : MĨ THUẬT 
 BÀI : VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN 
I. MĐYC: 
- HS thấy được vẽ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên.
- Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích.
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC::
- GV sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên.
- Hình hướng dẫn minh họa cách vẽ tranh.
- HS chuẩn bị: vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Gọi HS vẽ cờ Tổ quốc.
- 2 HS 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét bài cũ.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
Vẽ tranh đề tài: Vườn hoa hoặc Công viên.
Tìm, chọn nội dung đề tài
- Cho hs xem tranh, ảnh và gợi ý để hs nhận biết.
• Những tranh này vẽ về nội dung gì?
• Vẽ về vườn hoa hoặc công viên.
• Hình ảnh chính trong tranh là gì?
• Nhiều loại cây, hoa, . phong cảnh.
• Màu sắc trong tranh như thế nào?
• Màu sắc rực rỡ.
• Em thích bức tranh nào nhất?
• Từng hs nêu ý thích của mình.
• Kể tên một vài vườm hoa, công viên mà em biết.
Vườn hoa Đà Lạt, Suối Tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh, công viên Đầm sen . 
2. Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên 
- GV nêu yêu cầu để HS nhận biết.
* Muốn vẽ đuợc bức tranh về vườn hoa hoặc công viên các em cần lưu ý:
• Nhớ lại bức tranh em định vẽ ở đâu? Một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh.
• Để tranh thêm sinh động, em cần thêm gì vào tranh?
• Tranh vườn hoa, công viên có thể vẽ thêm người, chim thú hoặc cảnh vật khác
• Tranh vẽ hình ảnh vườn hoa hoặc công viên là hình ảnh chính hay phụ?
• Là hình ảnh chính.
• Người, chim thú hoặc cảnh vật khác là hình ảnh gì?
• Hình ảnh phụ. 
- HDHS chọn màu
- Chọn màu theo ý thích.
( Lưu ý HS vẽ màu tươi sáng, và vẽ kín mặt tranh)
3. Thực hành . 
- Vẽ vào vở tập vẽ.
- GV nhắc nhở HS vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ.
- Vẽ hình chính trước và tìm các hình ảnh phụ cho hợp với nội dung.
- Gợi ý cho HS vẽ màu (tùy từng bài vẽ để chọn màu cho thích hợp)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
4. Nhận xét – đánh giá 
- HDHS nhận xét một số tranh vẽ đúng đề tài, có bố cục và màu sắc đẹp.
- HS tự tìm ra bài vẽ đẹp.
C.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
Tranh vẽ đề tài vườn hoa hoặc công viên, hình ảnh nào chính? hình ảnh nào phụ?
- Muốn tranh thêm sinh động, em cần vẽ thêm hình ảnh nào?
- Về nhà tập vẽ thêm tranh theo ý thích, vẽ vào khổ giấy A4.
- Sưu tầm tranh ảnh của thiếu nhi.
- Nhận xét tiết học.
 -----------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 Chủ điểm : “Uống nước nhớ nguồn”
	“Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam và Ngày hội quốc phòng toàn dân” 
 BÀI HÁT : MÀU ÁO CHÚ BỘ ĐỘI 
 TRÒ CHƠI : NHÓM BA , NHÓM BẢY
I.MĐ-YC.
-Rèn kĩ năng múa hát tập thể .
-Rèn luyện sự mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể ,khả năng nhanh nhẹn,hoạt bát,khéo léo.
-Gây hứng thú trong giờ học, lòng kính yêu anh bộ đội
II.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
 1. Sơ kết tuần : 
2.Phổ biến nội dung hoạt động.
- Tập hát bài hát “ Màu áo chú bộ đội”
 + Ghi lời lên bảng cho hoch sinh chép lời.
 	 + Hát mẫu 2 lần.
	 + Tập cho học sinh hát . 1-2 lần
3.Hoạt động: Ngoài trời.
Tổ chức chơi. Trò chơi “ Nhóm ba- nhóm bảy”
GV cùng chơi với học sinh 2-3 lần .
4.Hoạt động tuần 14:
- Tiếp tục sưu tầm và tập hát – múa những bài hát, bài thơ, câu chuyện ca ngợi chú bộ đội 
- Về nhà tập hát và thể hiện tốt bài hát “ Màu áo chú bộ đội” 
 -------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13 L2.doc