I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc r lời nhn vật trong cu chuyện .
- Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ . ( trả lời được CH1,2,4 )
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 Khối 2 Thứ, ngày Tiết TCT Mơn Tên bài dạy Hai 15/02/2010 1 25 Đạo đức Thực hành giữa kì 2 2 121 Tốn Một phần năm 3 73 Tập đọc Sơn Tinh. Thủy Tinh 4 74 Tập đọc Sơn Tinh. Thủy Tinh Ba 16/02/2010 1 122 Tốn Luyện tập 2 25 Kể chuyện Sơn Tinh. Thủy Tinh 3 49 Chính tả Sơn Tinh. Thủy Tinh Tư 17/02/2010 1 75 Tập đọc Bé nhìn biển 2 123 Tốn Luyện tập chung 3 25 LT & C TN về song biển. Đ TLCH vì sao? 4 25 Thủ cơng Làm dây xúc xích trang trí Năm 18/02/2010 1 25 Tập viết Chữ hoa V 2 124 Tốn Giờ, phút 3 25 TN & XH Một số lồi cây sống trên cạn Sáu 19/02/2010 1 50 Chính tả Bé nhìn biển 2 125 Tốn Thực hành xem đồng hồ 3 25 Tập làm văn Đáp lời đồng ý. QS tranh-TLCH 4 HĐTT Thứ hai, ngày tháng năm 20 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK II Tập đọc Bài : SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ . ( trả lời được CH1,2,4 ) II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Voi nhà. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía Nam) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn : Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1. Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật. Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. 3 HS đọc lại tên bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau cũng chịu thua. 1 HS khá đọc bài. Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. HS trả lời. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. Nghe GV hướng dẫn. Một số HS đọc đoạn 1. Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Tập đọc Bài : SƠN TINH, THỦY TINH (TT) III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh Tiết 1 3. Bài mới : Giới thiệu: - Sơn Tinh, Thủy Tinh (Tiết 2) Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2. Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Họ là những vị thần đến từ đâu? Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò : Gọi 1 HS đọc lại cả bài. Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết. Hát HS đọc bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Sơn Tinh là người chiến thắng. Một số HS kể lại. Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. Toán Bài : MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 . - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau . - Bài tập cần làm : Bài 1 ,Bài 3 II. Chuẩn bị : GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bảng chia 5 Sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Một phần năm Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con ... ët đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. Cây pơmu, bạch đàn, thông,. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Chính tả Bài : BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ . - Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Chuẩn bị : GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. HS: Vở III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi, - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Bé nhìn biển. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết : GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày : Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Giữa các khổ thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi : GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài : Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 : Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói? Hát 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp. Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. Viết hoa. Để cách một dòng. Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng, MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng, 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe – viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn, Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân b) dễ, cổ, mũi Toán Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút , 30 phút . - BT cần làm : BT1, BT2, BT3 II. Chuẩn bị : GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Giờ, phút. 1 giờ = .. phút. Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Thực hành xem đồng hồ. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2 : Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: Hoạt động: “Tưới rau” Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi của bài toán. Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ. Bài 3 : Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 giờ = 60 phút. HS thực hành. Bạn nhận xét HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Tập làm văn Bài : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường ( BT1,BT2) . - Quan sát tranh về cảnh biển , trả lời đúng các câu hỏi về cành trong tranh ( BT3) II. Chuẩn bị : GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) HS: SGK. III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58. Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc đoạn hội thoại. Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 : Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 : Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. Đó là lời đồng ý. Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. Thảo luận cặp đôi: a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./ b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. Bức tranh vẽ cảnh biển. Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
Tài liệu đính kèm: