Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 11 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 11 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I/ Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ); (giọng ông hiền từ ) và nội dung bài văn.

* Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.

 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

** Tăng cường tiểng việt cho HS từ ngữ mới trong bài .

II/ Đồ dùng dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 11 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 
 Ngày soạn : 20/10/2010 
 Ngày giảng : 21/10/2010 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
chuyện một khu vườn nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ); (giọng ông hiền từ ) và nội dung bài văn.
* Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
 Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
** Tăng cường tiểng việt cho HS từ ngữ mới trong bài .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: Hát
2 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu HS đọc
hỏi 
-Gv nx ghi điểm 
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó: 
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi
- Gọi HS đọc trước lớp
 - GV nx khen
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1 và TLCH.
Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
-Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể 
 Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
-ý thích của bé Thu
-Cho HS đọc đoạn 2:
Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
* Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn.
-Cho HS đọc đoạn 3:
Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn.
Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm. 
4-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
VN học bài Cb bài sau
-1 em đọc
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo nhóm
- 1 ,2 nhóm
- 2 em đọc
- HS TLCH
- HS đọc và TLCH
- HS đọc và TL
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Luật bảo vệ môi trường 
I/ Mục tiêu:
* Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn bản luật 
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn
** Tăng cường TV cho HS ở nd bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: Hát
2 Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng
-Gv nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
 - Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV hd những HS còn chậm
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm nx khen
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
- HS trả lời
.
- HS đọc thầm
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS soát bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2 :
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm
Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng
** Bài tập 3 :
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét. 
-GV KL nhóm thắng cuộc.
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,
-Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng
 4-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và Cb bài sau.
- HS nêu yc 
- Đại diện trình bày
- HS nêu yc
Đại diện nhóm trình bày
Na ná , nai nịt , nài nỉ , năn nỉ , nao , nao .
 - HS về làm bài tập VBT.
 ______________________________________
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
* Biết tính tổng nhiều số thập phân, để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
** Tăng cường TV cho HS ở các bài tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: -Hát
2 Kiểm tra bài cũ: -HS lên bảng
-Gv nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
 HD HS làm bài tập:
+Bài tập 1 : Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
-Kết quả:
65,45
48,66
+Bài tập 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10
 =14,68 
(Các phần b, c, d làm tương tự)
+Bài tập 3 : > < =
-1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
-Kết quả:
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
 5,7 + 8,8 = 14,5
 0,5 > 0,08 + 0,4
+Bài tập 4 (52): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
 4-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học lại cách cộng nhiều số thập phân và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yc
- HS nêu kết quả
- HS đọc yc bài
- HS nêu yc
- HS đọc yc bài toán
- 1 HS lên bảng
- HS về làm bài tập trong VBT
 _____________________________________
Thứ ba
 Ngày Soạn : 21/10/2010
 Ngày giảng : 22/10/2010
Tiết 2: Toán
 trừ hai Số thập phân 
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 -Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
* * Tăng cường TV cho HS ở nd bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: Hát
2 Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng
-Gv nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe:
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
 4,29 - 1,84 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
 4,29 
 _ 1,84
 2,45 (m)
-Cho H S nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
 45,8
 _ 19,26
 26,54
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK
- HD HS làm BT
-Luyện tập:
-Bài tập 1 : Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét
 Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46
 c) 31,554 
*Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
 Kết quả:
41,7
4,34
 c) 61,15
*Bài tập 3 :
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 Bài giải:
Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 +8 = 18,25 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
- HS nêu yc
- HS nêu yc 
** HS nêu yc bt
** HS lên bảng
4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Giao bài về nhà Cb bài sau.
 __________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 đại Từ xưng hô
I/ Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết đại từ trong đoạn văn (BT1 mục III). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp điền vào ô trống.
** Tăng cường TV cho HS ở nd bài
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
II/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng
-Gv nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe.
.Phần nhận xét:
+Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hỏi:
- Đoạn văn có những nhân vật nào? ( Hơ Bia, cơm và thóc gạo.)
- Các nhân vật làm gì? (Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.)
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Lời giải: 
 ( + Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.
 + Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi.
 +Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng.)
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
+Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhớ:
-Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 . Luyện tâp:
*Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
-Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
-Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 -Tôi, 2 - Tôi, 3 - Nó, 4 - Tôi, 5 - Nó, 6 - Chúng ta
-Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
4-Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài Cb bài sau.
- HS nêu yc
*Lời giải:
-Cách xưng h ...  nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS nghe
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
 ______________________________________
Thứ năm
 Ngày soạn : 25/10/2010
 Ngày giảng : 26/10/2010
Tiết 2: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
-Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
*Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất
** Tăng cường TV cho HS qua các bài toán có lơì văn .
III/ Các hoạt động dạy học 
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: -Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS nhắc tên bài cũ 
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
HD HS làm bài tập
Bài tập 1 Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
822,56
416,08
11,34
Bài tập 2 Tìm x
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm x.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
x = 10,9
x = 10,9
Bài tập 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 b) 42,37 - 28,73 - 11, 27
= 42,37 - ( 28,73 + 11, 27)
= 42,37 - 40
= 2,37
+Bài tập 4 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
-Cho HS tóm tắt và làm vào vở.
-Chữa bài. 
Bài giải:
Quãng đường đi trong giờ thứ hai là:
 13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường đi trong hai giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quãng đường đi trong giờ thứ ba là:
 36 - 25 = 11 (km)
 đáp số: 11 km
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 VN học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân. và làm bài tập 
- HS nêu yc
- HS :
 822,56
 416,08
11,34
- HS nêu yc
- 2 HS lên bảng
- HS nêu yc
 (Phần a HS tự làm)
- HS nêu yc
- HS làm vào vở
 _____________________________________________
Tiết 3: Đạo đức
 Thực hành giữa học kì I
I/ Mục tiêu:	
-Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
** HS củng cố lại kĩ năng chuẩn mực đã học . 
 II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: Hát
2 Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng
-Gv nx ghi điểm
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 
làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 ...
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
 -Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- Giao bài về nhà Cb bài sau
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
 ____________________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
 Quan hệ từ.
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu nắm được kháI niệm quan hệ từ. ND ghi nhớ nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn .
-Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ.
* GD cho HS học qua bài vận dụng vào bài sau: 
** Tăng cường TV cho HS ở nd bài 
II/ Đồ dùng
- Phiếu bài tạp
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: - Hát
2 Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
Phần nhận xét
Bài tập 1
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng.
Và nối say ngây với ấm nóng.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
-GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ.
Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
a) Nếu / thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả )
b) Tuy / nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) 
Ghi nhớ:
-Quan hệ từ là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 Luyện tâp:
Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
a)-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 -Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)-Và nối to với nặng
 -Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)-Với nối ngồi với ông nội.
 -Về nối giảng với từng loại cây.
Bài tập 2
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS đọc thầm lai bài.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
a) Vì /nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả )
b) Tuy / nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
**Bài tập 3 
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
4-Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nx tiết học giao bài về nhà Cb bài sau.
- HS nêu yc
HS trình bày bài làm của mình .
HS nhận xét .
Và nối say ngây với ấm nóng.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
- HS nêu yc
- HS trình bày
các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
* HS đoc ghi nhớ
- HS nêu yc
- HS trình bày
- Vì /nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả )
- Tuy / nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
- HS nêu yc
 _________________________________________
Thứ sáu 
 Ngày soạn : 26/10/2010
 Ngày giảng : 27/10/2010
Tiết 1: Toán
 nhân một Số thập phân 
với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Gd cho HS có tính nhanh chính xác , làm đúng các bài tập. 
** Tăng cường TV cho HS ở nd bài tập.
II/ Đồ dùng
- Phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: -Hát
2 Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
Đặt tính rồi tính. 1,2
 x 3
 3,6 (m)
-Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
- Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
 0,46
 x 12
 092
 + 046
 05,52
 Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- HS nêu VD
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
 0,46
 x 12
 092
 + 046
 05,52
*HS đọc phần nhận xét SGK
-Luyện tập:
-Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
17,5
20,9
2,048
102
-Bài tập 2 Viết số thích hợp vào ô trống
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
 Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89
Bài tập 3 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài giải:
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- VN nhà học bài Cb bài sau
- HS nêu yc bài tập
- HS nêu cách làm
- HS đọc yc bài toán 
- HS làm vào vở 
- 2 HS lên bảng
Tiết 3: Tập làm văn
 Luyện tập làm đơn
I/ Mục tiêu:
-Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
- Gd cho HS học qua bài vận dụng vào cuộc sống. 
** Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ viết mẫu đơn.
III/ Các hoạt động dạy học:
	 HĐGV HĐHS
1 ổn định tổ chức: -Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng - HS nghe
-Hướng dẫn HS viết đơn:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
-Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
-Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
-Tên của đơn là gì?
-Nơi nhận đơn viết như thế nào?
-Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-GV nhắc HS: 
- Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
-Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
-Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
-HS đọc.
-Đơn kiến nghị.
-Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng
Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố
HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
 ____________________________
 Tiết : 4 Sinh hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_11_nam_2010_2011_au_van_dao.doc