Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 29 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 29 năm 2012

Tiết 2.Toán: (Tiết 141)

 LUYỆN TẬP CHUNG

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần

được hình thành

- Biết viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

 Củng cố giúp học sinh giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

I. Mục tiêu:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

- Làm được BT1a,b; BT2,3. HSKG làm được các BT còn lại.

II. Đồ dùng: SGK

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Ngày soạn: 1/4/2012
 Ngày giảng: Thứ hai/2/4/2012
Tiết1.Chào cờ:
 Tập trung trên sân trường
Tiết 2.Toán: (Tiết 141)
 Luyện tập chung 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết viết tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 
Củng cố giúp học sinh giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
I. Mục tiêu: 	
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Làm được BT1a,b; BT2,3. HSKG làm được các BT còn lại.
II. Đồ dùng: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS:
Bài 1 ( 149) 
- HS đọc yêu cầu bài
Bài 2 ( 149) 
- HS đọc bài, GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 3 ( 149) 
- HS đọc thầm bài toán
Bài 4 ( 149) 
- HS đọc bài toán
Bài 5 (149). Học sinh đọc bài toán
3. Kết luận: GV nhận xét giờ học
 - Xem lại các bài đã chữa, về làm bài 5
- 1 HS làm bảng, nhận xét đánh giá.
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài
- cả lớp làm bài vào vở nháp, nêu kết quả
 = ; = ; = = 4 ; 
 = 
- HS nêu cách làm, cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng nhóm, nhận xét đánh giá.
- tổng hai số 72 120 45
- Tỉ số 
- số bé 12 15 18
- số lớn. 60 105 27
- Một, hai HS đọc bài toán
- HS nêu tỉ số của hai số
- Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng nhóm, nhận xét đánh giá.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ 
hai.
Vậy tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là 1080 : 8 = 135
Số thứ hai 1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ nhất 135, số thứ hai 
945
- HS đọc bài toán rồi giải
- Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là.
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là
125 : 5 x 2 = 50 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là
125 – 50 = 75 (cm)
Đáp số: rộng 50 cm, dài 75 cm
- HS đọc bài toán rồi giải
- Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m )
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 8 = 12 ( m)
Đáp số: Chiều dài: 20 m
 Chiều rộng: 12 m
Tiết 3.Tập đọc: (Tiết 57)
 Đường đi Sa Pa
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. (TL được các CH trong SGK)
- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
+ HS đọc bài con sẻ và trả lời câu hỏi 1,2
- HS nhận xét, đánh giá.
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS
* Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp đoạn đọc 3 đoạn của bài, quan sát tranh 
- Hướng dẫn HS đọc từ khó. 
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài: 
- Em hình dung được diều gì qua đoạn văn?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Em hình dung được điều gì khi đọc đoạn 2?
- Đoạn 2 cho biết điều gì?
- Nêu những hình ảnh miêu tả cảnh đẹp của Sa Pa? 
- Đoạn 3 cho biết gì?
- Những phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà kì diệu của thiên nhiên”?
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ từ xe chúng tôi  liễu rủ”
- GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp (2 phút)
- Gọi HS thi đọc diễn cảm, 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc thuộc lòng 2 đoạn của bài
3.Kết luận
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- Nhận xét giờ học
 Về nhà học thuộc lòng hai đoạn văn.
- HS đọc bài, cả lớp nghe, nhận xét đánh giá.
- 1 HS đọc bài
- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS luyện đọc từ khó. H mông, Tu Dí, Phù Lá.
- đọc đúng câu văn dài. Những đám mây trắng.huyền ảo.
- HS đọc bài kết hợp nêu nghĩa từ khó trong bài.
- HS đọc theo cặp, các cặp đọc trước lớp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Du khách có cảm giác đi Sa Pa như đi trong những đám mây trắng, bồng bềnh huyền ảo  giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào, 
* Phong cảnh trên đường lên Sa Pa.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu, nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ quần áo sặc sỡ,  người ngựa dật dìu đI chợ trong sương núi tím nhạt.
* Phong cảnh trên đường lên Sa Pa.
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi
- Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu, ...
* Cảnh đẹp của Sa Pa.
- Ví dụ: Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, nắng phố huyện vàng hoe, sương núi tím nhạt...
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi màu trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau, lớp theo dõi tìm giọng đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 4: Đạo đức. Bài 13
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết phải tôn trọng luật giao thông, đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 - HS biết tham gia giao thông an toàn.	
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng hiểu.
- Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông, đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
- HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.	
II/ Đồ dùng : Thẻ màu, vở bài tập, phiếu điều tra
III/ Hoạt động dạy học.
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng luật giao thông?
- Em đã thực hiện luật giao thông như thế nào?
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS thực hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV chia 8 nhóm, phổ biến cách chơi
- GV điều khiển cuộc chơi
- GV cùng HS nhận xét đánh giá kết quả.
* Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 3:
- GV chia 6 nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 tình huống thảo luận tìm cách giải quyết rồi đại diện nhóm trình bày.
* Hoạt động 3:Thảo luận nhóm bài tập 4. 
- Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
3.Kết luận	
- GV nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời, nhận xét đánh giá
- HS quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Các nhóm viết vào giấy, nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng cuộc.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả.cả lớp nhận xét
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm
c) Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, rất nguy hiểm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả điều tra, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu ghi nhớ SGK
 Ngày soạn: 2/4/2012
 Ngày giảng: Thứ ba/3/4/2012
Tiết 1.Toán: (Tiết 142) 
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết viết tỉ số của hai số.
- Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. 
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Làm được BT1; HSKG làm được BT2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:GV kiểm tra HS làm 
bài 5
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn HS 
Bài toán 1: 
- GV nêu đề toán, vẽ sơ đồ đoạn thẳng
- Số bé được biểu thị bằng mấy phần bằng nhau?
- Số lớn là mấy phần như thế? 
Bài toán 2:
- GV nêu đề toán, phân tích đề toán
* Thực hành
Bài 1(151) 
Bài 2 (151) 
Bài 3 (151) 
- GV gợi ý HS tìm hiệu của hai số? (100)
3. Kết luận: 
- GV nhận xét giờ học
- về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 1 HS làm bài 5, nhận xét đánh giá
- HS đọc bài toán
- HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng và trả lời câu hỏi
- 3 phần
- 5 phần
- Vậy theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là 24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là 36 + 24 = 60
- HS đọc đề toán và tự vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
- Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là.
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là.
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số: chiều dài 28 m; chiều rộng 16 m
- HS đọc đề toán
- cả lớp làm vở nháp, 1 HS làm bảng nhóm, nhận xét đánh giá.
Bài giải
Hiệu số phần bàng nhau là.
5 - 2 = 3 (phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: số bé: 82, số lớn: 205
- HS đọc đề bài toán, tự làm vở, lần lượt HS nêu kết quả bài toán, cả lớp nhận xét đánh giá.
- HS nêu đề toán
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp nhận xét đánh giá.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
9 - 5 = 4 (phần)
Số lớn là 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là 225 - 100 = 125
 Đáp số: số lớn: 225, số bé: 125
Tiết 2.Chính tả: ( Nghe- viết ) 
Bài viết: Ai đã nghĩ ra các chữ ...  cần 
được hình thành
- Biết nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
- Biết cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng (không có bóng và có bóng).
I. Mục tiêu:
 - Biết cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng (không có bóng và có bóng).
 - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: sân trường
 - 1 còi, dây, bóng 150g.
III. Nôi dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
T/ gian
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức
- Tập hợp lớp, điểm số báo cáo, chúc GV.
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Kiểm tra trang phục
- Khởi động các khớp tay, chân.
2. Phần cơ bản:
- Kiểm tra bài cũ: 5 HS lên ném bóng
a. Môn tự chọn 
* Ném bóng: Ôn cách cầm bóng, tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném
- GV nêu tên động tác, làm mẫu
- 1 HS lên thực hiện động tác
- Cho HS tập theo 3 hàng ngang
- GV lưu ý HS: Khi có lệnh mới được ném bóng và nhặt bóng
b. Nhảy dây
*Ôn nhảy dây: kiểu chân trước chân sau
- Cho HS tập theo tổ
- Tổ chức cho HS thi vô địch giữa các tổ
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- Đi đều và hát
- Tập một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
5 phút
25 phút
5 phút
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 X 
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 X 
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 X 
Tiết 2.Toán: (Tiết 144)
 Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
- Làm được BT 1, 3, 4; HSKG làm được BT2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- Gv nx chung, ghi điểm.
2.Phát triển bài.
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn HS
Bài 1/ 151.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
Bài 2/ 151.
- Làm bài vào nháp:
- GV cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3/ 151.
- Làm bài vào vở:
- Gv thu vở chấm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài
3. Kết luận: Nêu lại các bước giải toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số?
- Xem lại bài đã chữa, chuẩn bị bài sau
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc bài toán.
- Hs trao đổi, trả lời,
 Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 - 1 = 2 ( phần)
Số lớn là: 30 : 2 x 3 = 45
Số bé là: 45 - 30 = 15
 Đáp số: Số lớn: 45
 Số bé: 15
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
 Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 -1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là: 
 60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
 60 + 15 = 75
 Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ hai : 75.
- Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp : 180 kg
 Gạo tẻ: 720 kg.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
Tiết 3. Luyện từ và câu: (Tiết 58)
 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết lời yêu cầu, đề nghị.
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước.
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
	- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
- GV nx chung.
2.Phát triển bài.
a. Giới thiệu bài. 
b. Phần nhận xét.
Bài 1.
Bài 2: 
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- Trình bày:
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Bài 4. Nêu miệng;
c. Phần ghi nhớ:
d. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Trình bày:
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Bài 3.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho tớ đi nhờ một cái!
Bài 4.
- Làm bài vào vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Tình huống b:
3. Kết luận: Hệ thống lại bài
 - Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
- 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
- Cả lớp trả lời miệng.
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
Lời của ai? Nhận xét.
Yc bất lịch sự. Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự. Hùng nói với bác Hai.
Yc lịch sự. Hoa nói với bác Hai.
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
- 3,4 Hs đọc.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- Cách nói lịch sự: b,c.
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Từng cặp hs đọc.
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
...
 Ngày soạn: 30/3/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu/1/4/2011
Tiết 1. Thể dục: Bài 58
 Môn tự chọn- Nhảy dây
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết làm tính trừ, biết giải bài toán có lời văn
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách cầm bóng 150g, tư thế chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng (không có bóng và có bóng).
 - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: sân trường
 - 1 còi, dây, bóng 150g.
III. Nôi dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
T/ gian
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức
- Tập hợp lớp, điểm số báo cáo, chúc GV.
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Kiểm tra trang phục
- Khởi động các khớp tay, chân.
2. Phần cơ bản:
- Kiểm tra bài cũ: 5 HS lên ném bóng
a. Môn tự chọn 
* Ném bóng: Ôn cách cầm bóng, tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném
- GV nêu tên động tác, làm mẫu
- 1 HS lên thực hiện động tác
- Cho HS tập theo 3 hàng ngang
- GV lưu ý HS: Khi có lệnh mới được ném bóng và nhặt bóng
b. Nhảy dây
*Ôn nhảy dây: kiểu chân trước chân sau
- Cho HS tập theo tổ
- Tổ chức cho HS thi vô địch giữa các tổ
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- Đi đều và hát
- Tập một số động tác hồi tĩnh
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
5 phút
25 phút
5 phút
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 X 
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 X 
 x x x x x 
 x x x x x
 x x x x x
 X 
Tiết 2.Toán: (Tiết 145) 
 Luyện tập chung
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết làm tính trừ, biết giải bài toán có lời văn
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
I. Mục tiêu:	
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
- Làm được BT2, 4; HSKG làm được BT1, 3.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Hiệu hai số là 14 tỉ số của hai số đó là tìm hai số đó.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS:
Bài 1(152) 
Bài 2(152) 
- GV hướng dẫn phân tích đề toán và hướng dẫn HS làm bài
Bài 3(152) 
Bài 4(152) 
- GV phân tích đề bài và hướng dẫn giải
3. Củng cố: Nhận xét giờ học
4. Dặn dò: về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm vở nháp, 1 HS làm bảng.
Số bé là 30 số lớn là 45
Số bé là 12 số lớn là 48
- HS đọc đề toán
- Cả lớp làm nháp, 1 HS làm bảng nhóm, nhận xét đánh giá.
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Vậy hiệu số phần bằng nhau là
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là 738 + 82 = 820
 Đáp số: số thứ hai 82
 Số thứ nhất 820
- HS đọc bài toán phân tích bài toán rồi giải .
- Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng nhóm, nhận xét đánh giá.
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là
220 : 22 = 10 (kg)
Số túi gạo nếp là 10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻ là 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số: tẻ 120kg, nếp 100kg
- HS đọc bài toán, quan sát sơ đồ đoạn thẳng
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là. 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là
840 - 315 = 525 (m)
 Đáp số: 315 m; 525 m

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29sang.doc