Đạo đức Tiết 22
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T2)
( CKTKN: 83 ; SGK : 33 )
A-Mục tiêu : ( theo CKTKN)
-Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
-HS khá ,giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
B-Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ 3
- HS: VBT ,các tấm bìa màu
Thứ hai , ngày 18 tháng 01 năm 2010 Đạo đức Tiết 22 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T2) ( CKTKN: 83 ; SGK : 33 ) A-Mục tiêu : ( theo CKTKN) -Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. -HS khá ,giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. B-Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ 3 - HS: VBT ,các tấm bìa màu C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : -Cho 2 HS thực hành theo tình huống : Khi em muốn mượn cây bút của bạn. -Nhận xét 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học – Ghi tựa. b- Các hoạt động : Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ. -Gọi 1 hs đọc y/c và n/d BT4. -Cho hs làm bày vào VBT. -Nêu lần lượt từng từng cách ứng xử. -Nhận xét : cách ứng xử d là lịch sự Hoạt động 2 : HS tự liên hệ. -Nêu : Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần được sự giúp đỡ? -Hãy kể một vài trường hợp. -Khen những HS biết thực hiện bài học. Hoạt động : Đóng vai.( thay tình huống b ) -Gọi 1 hs đọc y/c của BT5 ; nêu tình huống. a) Em muốn được bố và mẹ cho đi chơi ngày thứ 7. b) Em muốn hỏi thăm chú ở trên đường nhà của người quen. c) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. -Giao việc : Thảo luận nhóm 4. +Nhóm 1,2,3 : tình huống a +Nhóm 4,5,6 : tình huống b +Nhóm 7,8,9 : tình huống c -Cho các nhóm trình bày *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. D. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà làm theo bài học -Chuẩn bị bài sau -Miệng -Lớp đọc thầm theo -CN -Dùng các tấm bìa màu. -Tự kể -Thảo luận nhóm,cử đại diện đóng vai -Nhận xét. Thứ hai , ngày 18 tháng 01 năm 2010 Tập đọc Tiết 64 , 65 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN ( CKTKN: 32;SGK: 31) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) B. Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ ghi từ,câu HDHS luyện độc. -HS: SGK C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Vè chim -KT 2 hs -Nhận xét-Ghi điểm. 2.Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài – Ghi tựa. b-Luyện đọc: -Đọc mẫu toàn bài. -Luyện đọc từ khó: cuống quýt, reo lên, nhảy vọt, -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -HDHS ngắt,nghỉ hơi (đoạn 1 ) -Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn HS đọc theo nhóm 4 -Cho thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét Tiết 2 c-Hướng dẫn tìm hiểu bài: Cho hs đọc lại bài và trả lời CH : -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng? -Khi gặp nạn thì Chồn như thế nào ? ( gọi hs TB,Y) -Gà rừng đã nghĩ ra điều gì để cả 2 thoát nạn ? -Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi ra sao? -Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý d-Luyện đọc lại: -Cho hs Y đọc lại từ khó -HDHS đọc theo vai. -Cho HS thi đọc lại câu chuyện theo vai. -Nhận xét,uốn nắn D. Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi -Chuẩn bị bài sau -Đọc và trả lời câu hỏi . -Theo dõi -CN,ĐT -Nối tiếp. -CN,ĐT -Nối tiếp. -Luyện đọc theo nhóm -Nhận xét ,bình chọn Đọc thầm và trả lời CH : -Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. -Sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì? -Giả chết rồi vùng chạy. -Thấy trí khôn của bạn bằng trăm trí khôn của mình. -Gà rừng thông minh ;ai khôn hơn ai ? -CN -Nhóm 4 -Nhận xét ,bình chọn Thứ hai , ngày 18 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 106 KIỂM TRA ( CKTKN: 68 ) A. Mục tiêu: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3,4,5; tính giá trị biểu thức có hai dấu nhân ,trừ hoặc cộng -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc -Giải bài toán bằng một phép nhân ( trong bảng nhân đã học) B. Đồ dùng dạy học : -GV: Đề KT ,đáp án. -HS: Giấy kiểm tra C.Các hoạt động dạy học : 1.KT việc chuẩn bị của HS 2.Kiểm tra: a.Nêu MT tiết KT b. Chép đề và cho hs làm bài 1-Tính: 2 x 7 = 4 x 5 = 3 x 6 = 5 x 3 = 5 x 8 = 2 x 9 = 4 x 3 = 3 x 8 = 2-Tính: 5 x 5 + 6 = 2 x 9 – 18 = 3 x 7 + 29 = 3-Mỗi can dựng 5 lít dầu. Hỏi 8 can như thế đựng bao nhiêu lít dầu? 4-Ghi tên đường gấp khúc. a ) có 3 đoạn thẳng b) có 2 đoạn thẳng N Q M P R 3. Đáp án: -Bài 1: 2 điểm. -Bài 2: 3 điểm. -Bài 3: 3 điểm. -Bài 4: 2 điểm.( câu a : 1 điểm ; câu b :1 điểm ) Thứ ba , ngày 19 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 107 PHÉP CHIA ( CKTKN: 68 ; SGK : 107) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Nhận biết được phép chia . -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. ( Làm được BT1,2). B-Các hoạt động dạy học: -GV: 8 mảnh bìa hình vuông bằng nhau. -HS: SGK C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : Phát và nhận xét bài kiểm tra. 2-Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa. b-Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6 -Nêu và thao tác với các mảnh bìa : Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? +Ta làm phép tính gì? Mấy nhân mấy? c-Giới thiệu phép chia cho 2: -Kẻ một vạch ngang như SGK,nêu : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô? Ta có (1 phép tính mới ) phép chia để tìm số ô trong mỗi phần : 6 : 2 = 3 ( Ghi bảng.) Dấu : gọi là dấu chia. c-Giới thiệu phép chia cho 3: ( nhử phần b) d-Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia: +Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có bao nhiêu ô? +Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? +Có 6 ô, chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần? - Nêu :Từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng: 3 x 2 = 6 à 6 : 2 = 3 à 6 : 3 = 2 đ-Thực hành: BT 1: -Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu -Gọi 1 hs (K.G) lên làm mẫu bài a -Hướng dẫn HS làm bài b,c ở bảng con -Theo dõi ;trả lời : 6 ô. +Nhân ; 3 x 2 = 6. 3 ô. Nhắc lại. + 6 ô + 3 ô + 2 phần -Nhiều em lặp lại. -Lớp đọc thầm -Nhận xét -CN 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 =3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 BT 2: -Hướng dẫn 2 HS ( TB,Y) làm ở bảng lớp -Làm vào SGK a) 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 b) 4 x 5 = 20 20: 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài sau Thứ ba ,ngày 19 tháng 01 năm 2010 Chính tả Tiết 43 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN ( CKTKN : 32 ;SGK :33 ) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật -Làm được BT2b B.Đồ dùng dạy học : -HS :Vở chính tả ,bảng con . C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS chọn từ đúng: a. trâu chấu b. châu chấu -Nhận xét 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học - Ghi tựa. b-Hướng dẫn nghe- viết: - Đọc mẫu lần 1 +Sự việc gì xảy ra với Chồn và Gà rừng trong lúc dạo chơi? +Tìm câu nói của người thợ săn? +Câu nói đó được đặt trong dấu câu gì? -HDHS luyện viết từ : buổi sáng, cuống quýt, reo lên, -Đọc mẫu lần 2 -Đọc cho hs viết -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài 5-7 bài. c-Hướng dẫn HS làm BT: BT 2b: -Gọi 1 hs đọc y/c và n/d -Hướng dẫn HS làm nhóm 2 D. Củng cố -Dặn dò : -Phát bài chấm ,nhận xét. -HDHS sửa lỗi phổ biến -Nhận xét giờ học -Về nhà sửa lỗi -Chuẩn bị bài sau. -Chọn b -2 em đọc lại. +Gặp người đi săn nên phải nấp vào hang. +Có mà trốn đằng trời. +Dấu hai chấm. -Bảng con. -Theo dõi -Viết vào vở. -Đổi vở dò. -Bảng con. Thứ ba ,ngày 19 tháng 01 năm 2010 Kể chuyện Tiết 22 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN ( CKTKN: 33 , SFGK : 33 ) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN ) -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3) B. Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh họa cho từng đoạn -HS: SGK C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng. -KT 2 hs -Nhận xét-Ghi điểm. 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài - Ghi tựa. b-Hướng dẫn kể chuyện: BT1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu -Nêu : Tên của mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. -Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 1, 2. -Tương tự đoạn 3, 4. -Cho hs trình bày -Nhận xét chốt lại +Đoạn 1: Chú Chồn kêu ngạo. +Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. +Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng. +Đoạn 4: Gặp lại nhau. BT2 : Kể từng đoạn câu chuyện -Gọi 1 hs đọc y/c -Hướng dẫn HS( K.G) kể mẫu trước lớp. -Cho hs tập kể theo nhóm 4 -HS thi kể từng đoạn . -Nhận xét BT3: Kể lại toàn bộ câu chuyện -Cho hs (K,G) thi kể trước lớp -Nhận xét. D.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà kể lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài sau -Kể từng đoạn. -Lớp đọc thầm theo -Thảo luận nhóm 2 để đặt tên -Các nhóm trình bày -Lớp đọc thầm -Theo dõi -Tập kể theo nhóm. -Các nhóm cử đại diện kể. -Nhận xét,bình chọn -Theo dõi. -Nhận xét,bình chọn Thứ tư ,ngày 20 tháng 01 năm 2010 Thủ công Tiết 22 GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) ( CKTKN : 108 ; SGK : ) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng,phẳng.Phong bì có thể chưa cân đối . -Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng,phẳng.Phong bì cân đối . B-Đồ dùng dạy học: -GV:Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng.Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình minh họa. -HS:Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo, C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Cho hs nêu lại quy trình thực hiện -Nhận xét. 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: -Nêu :Hôm nay, các em sẽ tiếp tục học bài “Gấp, cắt, dán phong bì” – Ghi tựa. b-Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì: -Gọi HS nhắc lại quy trình gấp: +Bước 1: Gấp phong bì. +Bước 2: Cắt phong bì. +Bước 3: Dán thành phong bì. -Cho hs xem vật mẫu và quy trình. -Tổ ... -Lặp lại (CN) -Lop81 đọc thầm theo. -Làm vào VBT -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Lớp đọc thầm theo +Dấu chấm +Ghi dấu phẩy -Làm CN vào VBT -Nhận xét. -Sửa bài Thứ tư ,ngày 20 tháng 01 năm 2010 Tự nhiên và xã hội Tiết 22 CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( CKTKN: 88 , SGK: 46,47) A-Mục tiêu: -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. -HS khá ,giỏi : Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn. *GDBVMT:Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : Nêu CH : -Người dân ở địa phương mình chủ yếu làm nghề gì? -Em hãy mô tả lại ngành nghề đó.( gọi hs K,G) -Nhận xét. 2-Bài mới. a-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu tên một số nghề nghiệp của người dân ở một số địa phương khác tên đất nước mình . - Ghi tựa. b-Các hoạt động : Hoạt động 1: Làm việc với SGK -Gọi 2 hs đọc y/c ở trang 46 -Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận một số ngành nghề ở các tranh. -Cho hs nhận xét tranh 1 + Tranh 1 mô tả cuộc sống ở đâu ? -Nhận xét : Ở thành thị -Cho hs nêu nhận xét các tranh còn lại. -Nhận xét ,uốn nắn -Từ kết quả quan sát,thảo luận trên em rút ra được điều gì? *Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền tổ quốc, những người ở thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. -Cho hs thảo luận theo từng cặp theo gợi ý : +Bạn sống ở xã,huyện nào? +Những người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? +Mô tả lại công việc của họ . D. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài-Chuẩn bị bài sau Trả lời (2 HS). -Lớp đọc thầm theo -Thảo luận theo cặp. +Ở thành phố -Ở thành phố cũng có nhiều ngành nghề khác nhau. -Hỏi – Đáp theo cặp và trả lời. -Nhận xét, bổ sung. Thứ năm ,ngày 21 tháng 01 năm 2010 Tập viết Tiết 22 CHỮ HOA S ( CKTKN: 32 ; SGK: ) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa S. Viết sẵn cụm từ ứng dụng. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : -Cho HS viết chữ hoa R , Ríu -Nhận xét -Bảng con 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa S - Ghi bảng. b-Hướng dẫn viết chữ hoa: -Đính chữ mẫu lên bảng. +Chữ hoa S cao mấy ô li ? +Gồm có mấy nét ? -Chốt lại : Chữ hoa S có một nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và móc ngược nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc ngược vào trong. -Quan sát. + 5 ô li. + 1 nét -Hướng dẫn cách viết. -Quan sát. -Viết mẫu và nêu quy trình viết. -Quan sát. -Hướng dẫn HS viết bảng con. -Bảng con. c-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng: Hễ thấy sáo tắm là sắp có mưa -Y/c HS quan sát câu ứng dụng nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ . -Viết mẫu Sáo - 2 em đọc. -Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. - Nhận xét. -Quan sát. d-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ S cỡ vừa. -2 dòng chữ S cỡ nhỏ. -1dòng chữ Sáo cỡ vừa. -1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ. -3 lần câu ứng dụng. Viết vào vở. -Chấm 5 - 7 bài. Nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò : -HDHS sửa chữ viết chưa đúng -Nhận xét giờ học -Bảng con -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm , ngày 21 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 109 MỘT PHẦN HAI ( CKTKN: 68 ; SGK : 110) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Nhận biết ( bằng trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . -Biết thux75 hành chia nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.( làm được BT1,2,3,5) B-Đồ dùng dạy học: -GV: Hai tấm bìa hình tam giác cân. -HS: SGK C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : -Cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 ; nêu KQ làm BT 3/109. -Nhận xét-Ghi điểm. 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa. b-Giới thiệu “một phần hai”: -Gắn hình vuông (theo hình vẽ) SGK +Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? +Lấy đi một phần,được một phần hai hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: ½. -Đọc: Một phần hai. * 1/2 còn gọi là một nữa c-Thực hành: -Miệng -Quan sát. + 2 phần bằng nhau. -Lặp lại BT 1: -Gọi 1 hs đọc y/c -Cho hs làm theo nhóm 2 -Gọi hs (TB,Y) trả lời. -Nhận xét: hình A , C , D BT 3: -Gọi 1 hs đọc y/c. -Hướng dẫn HS làm: Chọn hình có số cá được chia làm 2 phần và khoanh vào 1 phần -Nhận xét: hình b D. Củng cố - Dặn dò: -HDHS về làm BT2 -Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài sau -Lớp đọc thầm -SGK -Nhận xét. -Lớp đọc thầm -Nhóm 2; trả lời :hình b Chính tả ( Nghe-viết) Tiết 42 CÒ VÀ CUỐC ( CKTKN: 33 ;SGK : 38) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . -Làm được BT 2b -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Đồ dùng dạy học: -GV:SGK -HS: vở CT ,bảng nhóm C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : -Cho HS viết: giả vờ , em nhỏ -Nhận xét 2- Bài mới : a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học - Ghi tựa. b-Hướng dẫn nghe - viết: -Đọc mẫu lần 1 +Cuốc hỏi gì? +Cò trả lời thế nào? +Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? ( gọi hs TB,Y) +Cuối các câu có dấu câu gì? ( gọi hs TB,Y) -Cho hs uyện viết từ khó: lội ruộng,bụi rậm, bùn bắn bẩn. -Đọc mâu lần 2 -Đọc cho hs viết bài. -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm 5-7 bài. c-Hướng dẫn HS làm BT: BT 3b: - Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4 -Nhận xét D. Củng cố - Dặn dò: -Phát bài chấm ,nhận xét. -HDHS sửa lỗi phổ biến -Nhận xét giờ học -Về nhà sửa lỗi -Chuẩn bị bài sau -Bảng con. -2 em đọc lại. +Chị bắt tépáo trắng sao ? +Khi làm.hở chị ? + +Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. +Dấu chấm hỏi -Bảng con. -Theo dõi -Viết vào vở. -Đổi vở dò. -Làm vào bảng nhóm. -Nhận xét, bổ sung. -Bảng con. Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 110 LUYỆN TẬP ( CKTKN : 68 ; SGK : 111) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Thuộc lòng bảng chia 2 -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. B.Đồ dùng dạy học: SGK C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm BT 2/110 -Nhận xét-Ghi điểm. 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học – Ghi tựa. b-Luyện tập: BT 1: -Hướng dẫn HS làm vào SGK -Gọi hs (TB,Y) trình bày. -Miệng : hình A, C -CN -Nhận xét BT2: -HDHS làm vào SGK. -Gọi hs (TB,Y) trình bày BT3: -Gọi 2 hs đọc đề -HDHS tóm tắt và làm vào vở. -Gọi 1 hs lên bảng làm. -Nhận xét -CN. -Nhận xét -Lớp đọc thầm -Nhóm 2 -Nhận xét -Sửa Bài giải Số cờ mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá) ĐS: 9 lá BT5: -Gọi 1 hs đọc y/c -HDHS làm ở SGK và trình bày. -Nhận xét : hình a ,c -Quan sát hình vẽ -Trả lời : hình a , c D.Củng cố - Dặn dò: -HDHS về làm BT4 -Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài sau Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010 Tập làm văn Tiết 22 ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM ( CKTKN : 33 ; SGK : 39 ) A-Mục Tiêu: ( theo CKTKN) -Biếp đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) B-Đồ dùng dạy học : -GV: Các băng giấy ghi các câu của BT3; HS: SGK,VBT C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1- Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc BT 3 ( Tiết 21). -Nhận xét-Ghi điểm. 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu : Bài TLV hôm nay sẽ tập cho các em biết đáp lời xin lỗi và tả ngắn về loài chim-Ghi tựa. b-Hướng dẫn làm BT: BT 1 : ( miệng) -Y/c hs nhận xét tranh -Gọi 2 hs ( TB,Y) đọc lời 2 nhân vật. +Khi bạn nói lời xin lỗi thì em nân làm gì? BT2: ( miệng) -Gọi 1 hs đọc y/c -Cho 2 hs (K,G) làm mẫu tình huống a. -Cho hs phân vai tập nói-đáp theo nhóm 2 -Cho các nhóm trình bày. -Nhận xét a) Bạn cứ đi đi b)Không sao c) Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. d) Không sao. Mai cũng được. BT3 : (viết) -Cho 1 hs đọc y/c và n/d -Cho hs làm bài vào VBT theo nhóm 4. ( chỉ ghi thứ tự các câu ) -Phát các băng giấy - Cho 1 nhóm nhóm trình bày. -Nhận xét: thứ tự b, a, d, c. D. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài BT3 -Chuẩn bị bài sau -2 em đọc -Một bạn làm rơi vở của bạn cùng bạn,đang nhặt lên và nói lời xin lỗi,Bạn kia đáp lại. +Đáp lại -Lớp đọc thầm theo -Nhận xét, bổ sung. -Tự phân vai. -Lớp nhận xét,bổ sung -Lớp đọc thầm n/d -Làm vào VBT -Nhận xét. -Sửa bài. Thứ sáu , ngày 22 tháng 01 năm 2010 Âm nhạc Tiết 22 Ôn tập bài hát : HOA LÁ MÙA XUÂN ( CKTKN : 95 ; SGK : 18) A-Mục tiêu : ( theo CKTKN) -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vận động phju5 họa đơn giản. -Tham gia tập biểu diễn bài hát. -Học sinh có năng khiếu: Biết tham gia trò chơi đố vui. B-Chuẩn bị: -GV: Thanh phách. -HS: Tuộc lời ca. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : Hoa lá mùa xuân - KT 2 hs hát và vỗ tay đệm theo phách. -Nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu MT bài học – Ghi tựa. b.Các hoạt động : Hoạt động 1: Ôn tập bài hát. -Hát mẫu 1 lần. -Cho lớp hát và vỗ tay đệm theo phách. -Nhận xét ,uốn nắn. -HDHS hát đối đáp theo nhóm nam-nữ _ các bạn nam hát 1 câu ;các bạn nữ hát 1 câu nối tiếp nhau ) -Cho lớp thực hiện 1,2 lần. -Nhận xét ,uốn nắn. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ họa. -HDHS một số động tác. -Cho hs luyện tập theo nhóm 6. -Cho các nhóm trình bày. -Nhận xét . Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố vui “ -Nêu cách chơi : Thầy sẽ gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca , các em đoán xem đó là câu hát nào . -Cho hs chơi thử 1,2 lần.Nhận xét ,uốn nắn. -Cho lớp tiến hành chơi . -Nhận xét,tuyên dương các em đoán đúng. D.Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn lại bài hát. -Chuẩn bị bài sau. -CN -Theo dõi. -Cả lớp cùng thực hiện. -Theo dõi -Thực hiện theo 2 nhóm : nam- nữ -Theo dõi -Tập theo nhóm . -Các nhóm lên biểu diễn trước lớp. -Theo dõi -Chơi thử ( CN) -CN
Tài liệu đính kèm: