Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Vinh Hưng II

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Vinh Hưng II

I.Mục tiêu:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK đạo đức 4

 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Vinh Hưng II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh . 
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK đạo đức 4
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:	
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn người lao động”
 +Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.
3.Bài mới:	
a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người”
b.Nội dung: 
ØHoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32)
 -GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.
 +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?
 +Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
 -GV kết luận:
 +Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
 +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
 +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
ØHoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32)
 -GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
 Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
ØNhóm 1 :
b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
ØNhóm 2 :
c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
ØNhóm 3 :
d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.
ØNhóm 4 :
đ. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.
 -GV kết luận:
 +Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
 +Các hành vi, việc làm, c, đ là sai.
 Ø Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33)
 -GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi 
 -GV kết luận:
 Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
 ØNói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy 
 ØBiết lắng nghe khi người khác đang nói.
 ØChào hỏi khi gặp gỡ.
 ØCảm ơn khi được giúp đỡ.
 ØXin lỗi khi làm phiền người khác.
 ØĂn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
 -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS làm việc.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC
	 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3/ Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 GV cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất.
 GV giới thiệu bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa ”
- Học sinh quan sát ảnh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
+ GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài
+ Luyện đọc theo cặp.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến cho đất nước của nhà khoa học
b) Tìm hiểu bài
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng từng đoạn 1, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
 H: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
 H: Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
 H: Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến? 
 H: Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng TQ. 
 H: Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông TĐN như thế nào?
 H: Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- TĐN tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học theo học đồng thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng không.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-đô-ca, sung không giật bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
 - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKHKT Nhà nước 
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
GV nhận xét tiết học
HS trả lời như phần mục tiêu
Toán
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
A.Mục tiêu: 
	- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số tối giản(trường hợp đơn giản)
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a)Bài 2 (a)
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: Bài 1 (b)Bài 2 (b)Bài 3
B.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ chép kết luận
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:Nêu tính chất cơ bảncủa phânsố
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Cách rút gọn phânsố
Cho phân số . tìm phân số bằng phân số
 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét về hai phân số và
- Tương tự cho HS rút gọn phân số .
(phân số không rút gọn được nữa ta gọi lµ ph©n sè tèi gi¶n).
- Nªu c¸ch rót gän ph©n sè? (GV treo b¶ng phô cho HS nªu )
b. Ho¹t ®éng 2 : Thùc hµnh
Rót gän ph©n sè?
a.Ph©n sè nµo tèi gi¶n? V× sao?
b.Ph©n sè nµo rót gän ®­îc? H·y rót gän ph©n sè ®ã?
- C¶ líp lµm vµo vë nh¸p: = = 
- 1 em nhËn xÐt ph©n sè = 
C¶ líp lµm vµo vë nh¸p - 1em lªn b¶ng
3- 4 em nªu kÕt luËn
Bµi 1: C¶ líp lµm vµo vë : =
Bµi 2: c¶ líp lµm vµo vë- 2em ch÷a bµi 
a.Ph©n sè tèi gi¶n:; ;.
b.Rót gän ph©n sè:=
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu tính chất của phân số.
LỊCH SỬ
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. 	Mục tiêu: 
	Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn thảo Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. Chuẩn bị: 
 	Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng). 
 	Một số điểm của bộ luật Hồng Đức; PHT của HS. 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
 GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT. 
2. KTBC: 
 GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”. 
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? 
- Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? 
- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài: 
 *Hoạt động cả lớp: 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: 
 Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhàø Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460- 1497). 
 *Hoạt động nhóm: 
- GV phát PHT cho HS. 
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: 
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? 
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? 
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? 
- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ. (GV treo sơ đồ lên bảng)
- GV nhận xét, kết luận. 
* Hoạt động cá nhân: 
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. 
- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: 
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ ). 
+ Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 
+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? 
- GV cho HS nhận định và trả lời. 
- GV nhận xét và kết luận: gọi là BĐ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS đọc bài trong SGK. 
- Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua? 
- Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức. 
 *Nhà Lê lên ngôi và quan tâm đến việc quản lí đất nước. Chính vì vậy mà nước Đại Việt thời vua Lê đã phát triển đến đỉnh cao của sự phát triển của nhà nước PK Việt Nam. Nhắc đến thời nhà Lê mỗi người dân Việt Nam đều tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS chuẩn bị. 
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS khác nhận xét. 
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có ...  cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
-HS lắng nghe.
-Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
-Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
-Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. 
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những chữ trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề
- HS đọc gợi ý trong SGK
- HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý3 
- GV theo dõi nhận xét và tuyên dương các em
- 1 HS đọc 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn theo 1 trong 2 phướng án đã nêu
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện 
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp + trả lời 1 câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của từng HS
- GV nhận xét và ghi điểm
- Từng cặp HS KC
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân ( khuyến khích những HS xung phong kể trước)+ trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thânSHSHS
Toán
Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
A.Mục tiêu: 
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số 
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a, b, c) 
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: bài 2(d, e ,g), bài 3.
B.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:Nêu cách quy đồng mẫu số hai phânsố?
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Quy đồng mẫu số hai phân số:và .
- Nªu mèi quan hÖ gi÷a hai mÉu sè 6 vµ 12?
- Cã thÓ chän 12 lµm mÉu sè chung ®­îc kh«ng?
- Quy ®ång mÉu sè hai ph©n sè ®ã? 
- GV nªu nhËn xÐt(nh­ SGK) vµ cho HS nªu c¸ch quy ®ång mÉu sè hai ph©n sè. 
Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh
Quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè?
-2 em nªu -líp nhËn xÐt.
-1 em nªu: 2 6 = 12; 12 : 6 = 2. VËy cã thÓ chän 12 lµm mÉu sè chung.
 = =
VËy quy ®ång mÉu sè hai ph©n sè
vµ ta ®­îc hai ph©n sè. vµ
-3- 4 em nªu quy t¾c quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè:
Bµi 1: C¶ líp lµm vµo vë -1em ch÷a bµi 
 V× 9 : 3 = 3
 = quy ®ång mÉu sè hai ph©n sè vµ ta ®­îc hai ph©n sè vµ 
(c¸c phÐp tÝnh cßn l¹i lµm t­¬ng tù)
4.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).
HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử 
dông kiÓu c©u Ai thÕ nµo? 
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Phần Nhận xét
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2+3: Tương tự như bài tập 1
Hoạt động3 :Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
- Hai HS đọc nối tiếp
- HS đọc và trao đổi với bạn
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 4: Phần luyện tập
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
KHOA HỌC
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
A. Mục tiêu: 
	Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
B. Đồ dùng dạy học
	Chuẩn bị nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, trống, đồng hồ...
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Âm thanh được phát ra do đâu
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
* Cách tiến hành
B1: Tại sao tai ta nghe được tiếng trống
 - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84
B2: HS dự đoán h/ tượng và t/ hành thí nghiệm
B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai
+ HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85
B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm thanh qua chất lỏng và rắn
+ HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi và lan truyền ra xa nguồn âm 
* Cách tiến hành
 - Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi
+ HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
* Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn
* Cách tiến hành: Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây
IV- Hoạt động nối tiếp : 
- Sự lan truyền âm thanh trong môi trường như thế nào 
- CB sau: tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Hát 
- 1-2 HS
 - Học sinh quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống
 - Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các vụn giấy nảy
 - Học sinh giải thích: khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động
 - Học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ :
 - áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa
 - Cá nghe thấy tiếng chân người bước...
- Học sinh thực hành làm thí nghiệm để chứng minh về âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn thì càng yếu đi
 - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ).
 -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2
 Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS đọc thầm bài Bãi ngô
- HS làm bài
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 2: 
GV nêu yêu cầu của BT
- Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
- HS đọc thầm.
- HS so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô.
- GV nhận xét
Bài tập 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý nghĩa của từng phần
- GV nhận xét và chốt lại
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc bài và xác định các đoạn và nội dung từng đoạn
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- HS đọc và xác định đoạn và nội dung từng đoạn
- HS so sánh rút ra kết luận
- HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn cây cối( Nôi dung trong phần ghi nhớ)
- HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 3: Phần Ghi nhớ: 
HS đọc phần ghi nhớ
- 3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe
Hoạt động 4: Phần luyện tập
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhân xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó
- HS tiếp nối đọc dàn ý của 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em
Toán
Tiết 105: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số .
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a, bài 4 
*Học sinh khá, giỏi làm thêm: bài 1b, bài 2b, bài 3, bài 5.
B.Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:Nêu cách quy đồng mẫu số hai phânsố?
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài trong SGK
- Quy đồng mẫu số các phân số?
- Hãy viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5 ?
- Quy đồng mẫu số các phân số?(theo mẫu)
 == ; = = 
 = = . Vậy quy đồng mẫu số các phân số;vàta được; và
Bµi 1: C¶ líp lµm vµo vë -2em ch÷a bµi 
 V× 49 : 7 = 7
VËy = =
 quy ®ång mÉu sè hai ph©n sè vµ ta ®­îc hai ph©n sè vµ 
(c¸c phÐp tÝnh cßn l¹i lµm t­¬ng tù)
Bµi 2: C¶ líp lµm vë 1em lªn ch÷a bµi 
 vµ 2 viÕt thµnh hai ph©n sè cã mÉu sè lµ 5 lµ vµ 
Bµi 3: 2 em lªn b¶ng ch÷a bµi líp nhËn xÐt
 == ; = = 
 = = VËy quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè; vµta ®­îc ; vµ
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số?.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2CKTKN BVMT.doc