Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn

Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn

TOÁN ( TIẾT 146)

KI-LÔ-MÉT

I.Mục tiêu

-Giúp học sinh :

+Biết được tên gọi,kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài ki lômét( km)

+ Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét .

+Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô mét (km) với mét ( m)

+Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài ki lô mét.

+ Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc .

 II.Đồ dùng dạy học

- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến như sách giáo khoa .

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1059Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 30 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TUẦN 30
TỪ NGÀY 4/4/2009 – 8/4/2009
THỨ NGÀY
MÔN
 TIẾT
BÀI DẠY
THỨ HAI
4/4/2009
CC 
30
Chào cờ 
Toán 
146
Kilômet
Tập đọc
88
Ai ngoan sẽ được thưởng
Tập đọc
89
Ai ngoan sẽ được thưởng
THỨ BA
5/4/2009
Thể dục
59
Tâng cầu -Trò chơi:Tung vòng vào đích 
Chính tả 
59
(Nghe víêt ) Ai ngoan sẽ được thưởng
Toán 
 147
Milimet
Kể chuyện 
30
Ai ngoan sẽ được thưởng
THỨ TƯ
6/4/2009
Toán
148
Luyện tập
Tập đọc
90
Cháu nhớ Bác Hồ
Tập viết
30
Chữ hoa M (kiểu 2)
TNXH
30
Nhận biết cây cối và các con vật
THỨ NĂM
7/4/2009
Thể dục
60
Tâng cầu -Trò chơi: Tung vòng vào đích 
LTVC
30
Từ ngữ về Bác Hồ
Tập làm văn
30
Nghe-Trả lời câu hỏi
Toán
149
Viết số thành tổng các trăm,chục,đơn vị
THỨ SÁU
8/4/2009
Chính Tả 
60
(Nghe viết ) Cháu nhớ Bác Hồ
Toán
150
Phép cộng(không nhớ)trong phạm vi 1000
Đạo đức 
30
Bảo vệ loài vật có ích.(T1)
Thủ công
30
Làm vòng đeo tay ( t 1 )
SHL
30
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2009
TOÁN ( TIẾT 146)
KI-LÔ-MÉT
I.Mục tiêu 
-Giúp học sinh :
+Biết được tên gọi,kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài ki lômét( km)
+ Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét .
+Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô mét (km) với mét ( m) 
+Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài ki lô mét.
+ Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc .
 II.Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến như sách giáo khoa .
III Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Luyện tập
 -Cho học sinh lên làm bài .
1 m = ....cm
1m =.... dm 
...dm = 100 cm 
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : Ki lô mét 
*Giới thiệu kilômet
- Chúng ta được học các đơn vị đo độ dài là cm , dm,m .Trong thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, đo độ dài dòng sông .... khi đó việc dùng các như cm , dm hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn , mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là ki lô mét .
- Ki lô mét kí hiệu là km .
- 1 km có độ dài bằng 1000m .
-Viết lên bảng : 1 km = 1000m
-Yêu cầu học sinh nêu lại phần bài học.
Thực hành 
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh tự làm bài .
-Gọi hs lên chữa bài
-Giáo viên nhận xét, chữa bài .
 Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên cho học sinh đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô mét ?
+ Quãng đường từ B đến D(đi qua C ) dài bao nhiêu ki lô mét ? 
+ Quãng đường từ C đến D(đi qua C ) dài bao nhiêu ki lô mét ? 
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề .
-Giáo viên hướng dẫn treo bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. 
+ Yêu cầu học sinh tự quan sát hình trong sách giáo rồi trả lời
-Nhận xét, chữa sai . 
 -3 Học sinh lên bảng .
Học sinh đọc : 1kilômét bằng 1000 mét .
1 học sinh đọc yêu cầu .
Học sinh làm vào vở .
Đổi chéo để kiểm tra vở cho nhau.
 1 km = 1000 m 1000 m = 1km
 1m = 10 dm 10 dm = 1m
 1m = 100 cm 100cm = 1m 
1 học sinh đọc yêu cầu bài .Hs quan sát hình vẽ rồi trả lời
Quãng đường AB dài 23 km .
Dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km , 42 km cộng 48 km bằng 90 km .
Dài 65 km vì BC dài 42 km, BA dài 23 lm , 42 km cộng 23 km bằng 65 km . 
Hà Nội –Cao Bằng : 285 km
 Hà Nội –Lạng Sơn : 169 km
 Hà Nội – Hải Phòng : 102 km
Hà Nội –Vinh : 308 km.
Vinh –Huế : 368 km 
TPHCM –Cần Thơ : 174 km
4.Củng cố- dặn dò 	
- 1 km = ? dm 1km = ? cm 1km = ? m 	 
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài : Mi li mét .
------------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
TẬP ĐỌC (TIẾT 88 - 89)
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I.Mục tiêu
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài .
+ Phân biệt được lời của các nhân vật với lời kể.
-Rèn kĩ năng đọc hiểu :
+ Hiểu nghĩa những từ ngữ khó : hồng hào, lời non nớt, trìu mến , mừng rỡ .
+ Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi .Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở học hành của các cháu .Bác luôn khuyên các cháu nhi đồng phải thật thà,dũng cảm
-Giáo dục hs biết thực hiện tốt theo 5 điều Bác dạy
II.Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa trong bài .
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Cây đa quê hương 
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+Những từ ngữ nào cho thấy cây đa sống rất lâu ?
+ Ngồi hóng mát tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
 -GV nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới
*Giới thiệu bài : Ai ngoan sẽ được thưởng 
*Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
+ Lời của Bác , đọc với giọng nhẹ nhàng ,trìu mến .
+ Lời của các cháu thể hiện vui mừng, ngây thơ 
+ Lời của Tộ đọc nhẹ nhàng , rụt rè . 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
-Học sinh luyện đọc câu .
-Luyện đọc từ khó : quây quanh, tắm rửa, mắng phạt, khẽ thưa, mừng rỡ .
-Đọc ngắt câu .
-Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
 -Gọi học sinh đọc từ chú giải .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm .
3.Tìm hiểu bài 
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm tình cảm của các cháu nhỏ như thế nào ? 
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
GV:Bác Hồ rất quan tấm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
- Bác Hồ hỏi các em học sinh những điều gì ?
 Những câu hỏi của bác cho em thấy điều gì về Bác ?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
- Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác ?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
 4.Luyện đọc 
-Cho học sinh đọc lại truyện . 
-Cho học sinh thi đọc .
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Học sinh theo dõi đọc thầm.
Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu .
-Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
+ Thưa Bác ,/ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác .//
+Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm !//Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác .//
-Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
 - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm .
-Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh từng đoạn,cả bài .
1học sinh đọc toàn bài .
- Các em chạy tới , quây quanh Bác .Ai cũng muốn nhìn thấy Bác .
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn,nhà bếp , nơi tắm rửa .
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ânccs cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn , ngủ , nghỉ của các cháu thiếu nhi .Bác còn mang kẹo cho các cháu.
- những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo .Ai không ngoan sẽ không nhận được kẹo .
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô .
- Vì Tộ biết nhận lỗi, vì Tộ dũng cảm nhận lỗi 
- 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai .
- 2 học sinh đọc lại toàn bài .
5.Củng cố- dặn dò
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? ( Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi,Bác rất quan tâm đến việc ăn ở của các cháu .Bác khen ngợi các cháu biết nhận lỗi,thật thà, dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bacù Hồ ) 
 -Giáo viên nhận xét tiết học .
-Dặn hs thực hiện tốt những điều Bác dạy.
------------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
Thứ ba ngày 5 tháng 04 năm 2009
THỂ DỤC (TIẾT 59)
TÂNG CẦU-TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH “
I.Mục tiêu 
- Ôn tâng cầu –yêu cầu tâng , đón cầu đạt thành tích cao hơn trước .
- Tiếp tục ôn trò chơi” Tung bóng vào đích”YC Học sinh chơi một cách chủ động .
II. Địa điểm ,phương tiện 
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . 
- còi ,15 quả bóng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Cho học sinh giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp .
-Cho học sinh xoay các khớp . 
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhịp
 2.Phần cơ bản 
*“Tâng cầu “ bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ
-Các nhóm cử đại diện lên thi tâng cầu
*Trò chơi “ tung vòng vào đích “ 
-GV nêu tên trò chơi,làm mẫu và giải thích cách chơi .
-Cho hs chơi thử 1 - 2 lần sau đó chơi chính thức
3.Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ,vỗ tay và hát .
-Một số động tác thả lỏng .
-Trò chơi : hồi tĩnh .
-Hệ thống bài 1- 2 phút 
-Giáo viên nhận xét giờ học .
-Dặn hs về nhà tập tâng cầu 
Cán sự điều khiển tập hợp lớp ,điểm số báo cáo , chào giáo viên .
- Học sinh xoay các khớp cổ chân ,cổ tay,đầu gối,hông
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 x 8 nhịp
Học sinh thực hiện tâng cầu .
Thi tâng cầu giữa các nhóm
Học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức .
 - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
------------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
KỂ CHUYỆN (TIẾT 30 )
 	 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. Mục tiêu 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại ... ùp cộng.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
- Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b) Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng,
 - GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
	+253	 Cộng đơn vị với đơn vị: 
	 579	 6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	 Cộng chục với chục: 
	 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
	 Cộng trăm với trăm:
	 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
 Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
 +152	 +321	 +307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
- Là các số tròn trăm.
************************************
ĐẠO ĐỨC (TIẾT 30)
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T1)
I.Mục tiêu
-Học sinh hiểu : 
+ Ích lợi của một số loài vật với cuộc sống xung quanh con người. 
+ Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành 
+Học sinh có kĩ năng phân biệt hành vi đúng,hành vi sai
+Hs biết bảo vệ loài vạt có ich
II.Chuẩn bị 
- Tranh minh họa sách giáo khoa
- Tranh ảnh các loài vật 
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật
 + Chúng ta cần cư xử như thế nào đối với người khuyết tật ?
 -Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài : Bảo vệ loài vật có ích .
Hoạt động 1 : Trò chơi :” Đố bạn con gì “ 
-Giáo viên phổ biến luật chơi .Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh ,đúng sẽ thắng cuộc .
-Giáo viên lần lượt giơ tranh từng con vật.Yc hs nói tên đó là con gì?Nó có ích gì cho con người?
-GV ghi tóm tắt lợi ích của mỗi con vật lên bảng . 
*Kết luận : Hầu hết con vật đều có íồich cuộc sống.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
-Chia nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận theo BT1.Sau khi làm xong gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận
-Hs nhận xét,GV chốt lại ý kiến đúng
Kết luận : Cần bảo vệ loài vật có ích để gìn giữ môi trường trong lành .Cuộc sống con người không thể thiếu được loài vật có ích .Loài vật không chỉ có ích mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết thêm nhiều điều kì lạ .
Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai
-Giáo viên cho học sinh thảo luận trên các bức tranh ở BT2
-Yêu cầu học sinh quan sát và phân biệt các việc làm đúng sai .
-Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng .
Các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 ,4 biết bảo vệ , chăm sóc các loài vật .
Bằng và Đạt ở bức tranh 2 đã có hành động không đúng ,đã dùng súng cao su bắn chim là sai .Chim là loài vật có ích đối với con người .
- 2 học sinh trả lời .
-Hs quan sát và trả lời 
-Các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
 .
Tranh 1 : Trinh đang chăn trâu .
Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim trên cành cây .
Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn.
Tranh 4 : Thành đang cho gà ăn .
3.Củng cố- dặn dò
- Đối với loài vật có ích ta nên làm gì ? 
- Dặn hs về thực hành tốt những điều đã học .
-Xem trước bài : Bảo vệ loài vật (tt) .
------------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
THỦ CÔNG
TIẾT 30: LÀM VÒNG ĐEO TAY (t.2)
I.Mục tiêu
- Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
- Làm được vòng để đeo tay .
-Học sinh hứng thú làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình .
II.Chuẩn bị 
 - Quy trình làm vòng đeo tay .
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Bài cũ : Làm vòng đeo tay
-Cho học sinh nhắc lại các bước làm vòng đeo tay
-1 học sinh lên thực hiện làm vòng đeo tay
-Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài: Làm vòng đeo tay .
-Giáo viên hướng dẫn quan sát quy trình : Làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan 
 Lấy hai tờ thủ công khác màu cắt các nan rộng 1 ô .Cắt 1 nan giấy 1 ô. 
Bước 2 : 
-Dán nối các nan vào nhau thành một dày dài 50 ô đến 60 ô rộng 1ô thành 2 nan như vậy .
 Bước 3 : Gấp các nan giấy
-Dán đầu của 2 nan .Gấp nan dọc đề lên nan ngang , sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc .
- Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan là được sợi dây dài. 
Bước 4 : Hoàn chính vòng đeo tay 
- Dán hai đầu dây vừa gấp , được vòng đeo tay bằng giấy .
-Cho học sinh nhắc lại cách làm vòng đeo tay .
-Cho học sinh thực hiện theo nhóm bằng giấy thủ công .
-Giáo viên theo dõi , uốn nắn .
-1 học sinh nhắc lại làm vòng đeo tay
-1 học sinh lên thực hiện làm vòng đeo tay
-Học sinh quan sát theo dõi.
- Học sinh nhắc lại cách làm vòng đeo tay .
Học sinh thực hành theo nhóm .
4.Củng cố- dặn dò 
- Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài hôm sau học : Làm con bướm 
*****************************
 SINH HOẠT LỚP (Tiết 30):
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu
- Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt, biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm. Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường. Lễ phép với mọi người xung quanh. Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 31.
II. Nội dung sinh hoạt
1.Cả lớp vui hát: Lí cây xanh 
2.GV nhận xét:
* Đạo đức: Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường. Các em chăm, ngoan, lễ phép, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. Các em đi học chuyên cần, vắng 1 trường hợp do bị ốm. Biết đoàn kết thân ái với bạn bè. Thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công.
*Học tập: Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt - có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp. Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài. Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 * Hoạt động khác: Tham gia tốt phong trào của đội và nhà trường đề ra
 - Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
4.Phương hướng tuần tới .
- Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra.
- Duy trì nề nếp của lớp. Không đậu, đỗ xe sai quy định.
- Không chạy nhảy, xô đẩy lẫn nhau. 
- Bao bọc sách vở cẩn thận. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .Phương, Mi, Giang
6. Dặn dò
- Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30 lop 2huong.doc