Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Điền Lộc - Năm học: 2012 – 2013

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Điền Lộc - Năm học: 2012 – 2013

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

* Học sinh khá giỏi làm cột 4, bài tập 2.

II. Đồ dùng dạy học.

5 bó 1chục que tính và 17 que tính

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Điền Lộc - Năm học: 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
	Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
TOÁN
38 + 25
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
* Học sinh khá giỏi làm cột 4, bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học. 
5 bó 1chục que tính và 17 que tính
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 A. Bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu. 
2. Hướng dẫn học sinh: 
a. Giới thiệu phép cộng : 38 + 25
 - Lấy ra 3 bó 1chục que tính và 8 que tính 
 - Lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính 
 * H.dẫn:
 + Gộp 8 que tính va 2 que tính 
 Thành 1 bó 1 chục que tính.
 + 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục 
 + 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục .
 + 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính.
 Vậy: 38 + 25 = 63
- H.dẫn cách thực hiện phép tính đọc: (2bó)
*bó 1: đặt tính :
 38 
 + 25
 . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ .
 . 3 cộ 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 , viết 6.
- Nêu phép tính viết theo hàng ngang.
 38 + 25 =
- Đọc phép cộng
b. Thực hành:
Bài 1: ( cột 1,2,3)
Lưu ý: phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố - dặn dò:
- Theo dõi và thao tác trên que tính. 
- Có tất cả 63 que tính.
- Nêu các cách thực hiện.
- Học sinh nêu cách đặt tính.
- Nêu cách tính. 
 Gọi đọc kết qủa của phép tính 
- 63
- 38 + 25 = 63
- Học sinh nêu yêu cầu, làm bài và chữa bài	
 Tự làm - dò bài lẫn nhau.
- Học nêu yêu cầu, làm bài và chữa bài- Nhắc lại.
- ở hình này, độ dài đoạn thảng AB = tổng độ dài hai đoạn tẳng AB và BC.
- Điền đúng dấu >,<, = vào chỗ chấm, không cần tính tổng – so sánh kết quả .
- Nhắc lại cách cộng
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo khen ngợi Mai là một cô bé tốt bụng, chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
( Trả lời được câu hỏi 2,3 ,4,5.)
	* HSG trả lời được câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài dọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài - Nhận xét + ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- Treo tranh
- Giới thiệu chủ điểm 
- Treo tranh
- Giới thiệu bài học - ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
2.1. Đọc mẫu toàn bài.
. Giọng kể chậm rãi
. Giọng Lan buồn
. Giọng Mai dứt khoát, pha chút nuối tiếc.
. Giọng cô giáo dịu dàng, thân mật.
2.2. hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu.
- Các từ có vần khóc:
b. Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc đúng các câu sau:
+ Thế là trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
+ Nhưng hôm nay/ cô cũng ... mực viên... rồi.//
- Giải nghĩa từ:
. Hồi hộp
. Loay hoay
. Ngạc nhiên
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữ các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
+ Chuyện gì dã xảy ra với Lan?
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
+ Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
+ Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
+ Vì sao cô giáo khen Mai?
* Giảng:
Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp dỡ bạn.
4. Luyện đọc lại:
- Chia nhóm
- Theo dõi + nhận xét
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì?
- Em thích nhận vật nào trong truyện?
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh minh học chủ điểm.
- Quan sát tranh minh hoạ bài
- Theo dõi.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc
- Tiếp nối nhau trong nhóm đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc toàn bài
- Đọc thầm
+ Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
+ Lan được viết bút mực những lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
+ Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
+ Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
+ Lan thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “cứ để bạn Lan viết trước”.
+ Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp bạn bè.
. Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ.
. Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.
- Đọc phân vai:. Người dẫn chuyên. Lan. Mai. Cô giáo
- Thi đọc truyện - lớp nhận xét
- Nói về chuyện bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
- Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
+ Vì Mai là người bạn tốt, thương bạn
- Thích cô giáo vì cô giáo rất thương học sinh.
+ Vì biết gợi, khuyến khích học sinh.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 +25.
- Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm + giải thích bài 4 SGK
8 + 4 < 8 + 5 
9 + 8 = 8 + 9 
19 + 10 > 18 + 10 
- Nhận xét + ghi điểm.
2 Luyện tập:
Bài 1: 
- Sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” - nhẩm.
Bài 2: Rèn kỹ năng tính viết
- Nhận xét
Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục
Bài 3:
- Hướng dẫn: . Cách đặt đề toán
. Nêu cách giải.
Bài 4,5 ( HSKG)
3. Củng cố - dặn dò:
- Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp quan sát nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5 Vì 4<5 nên 8 + 4 bé hơn 8 + 5.
9 + 8 = 8 + 9 Vì khi đổi chỗ các số trong một tổng thì kết quả không thay đổi
19 + 10 > 18 + 10 Vì 19 > 18 nên 19 + 10 lớn hơn 18 + 10.
- Làm miệng
- Bảng con
- Làm vở
- Giải bài toán.
 Làm miệng - nêu cách giải .
- Khoanh vào kết quả đúng.
KỂ CHUYỆN:
CHIẾC BÚT MỰC
I . Mục tiêu:
 - Đưa vào tranh minh họa , kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuỵên : “ chiếc bút mực”.
 - HSG kể toàn bộ câu chuyện.
* Rèn cho học sinh kĩ năng kể và trình bày trước lớp
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa trong sgk .
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
A . Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại một đoạn mà em thích trong câu chuyện: “ Bím tóc đuôi sam”.
- Nhận xét và ghi điểm.
B . Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện:
 - Nêu yêu cầu của bài.
 - Theo tranh
 - Tranh 1 :
- Tranh 2:
- Tranh 3:
- Tranh 4: 
 + Kể chuyện trong nhóm
 + Kể chuyện trước lớp.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện :
-Theo dõi và nhận xét và khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình.
3. Nhận xét dặn dò.
Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh kể lại câu chuyện cho bố mẹ cùng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam”
- Quan sát từng tranh.
- Phân biệt các nhân vật:
. Mai 
. Lan
. Cô giáo
- Nói tóm tắt nội dung trong mỗi tranh
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
 - Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong câu chuyện trong nhóm -> hết lượt thì thay đổi người kể.
 - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp -> nhận xét.
- Học sinh kề nhà kể lại cho bố mẹ anh chị nghe. 
CHÍNH TẢ ( TC):
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài: “Chiếc bút mực”.
- Làm được bài tập 2,3 (a,b)
II. ĐDDH:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các HĐDH:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng + lớp viết bảng con những TN sau:
. dỗ em	ăn giỗ, 
 vần thơ	vầng trăng
 dòng sông	ròng rã	
. dân làng	dâng lên.
- Nhận xét + đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giơí thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩnbị:
- Treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt
+ Gọi học sinh đọc
+ Đặt câu hỏi : Mai đã làm việc gì mà cô giáo khen?
+ Viết tên riêng trong bài
+ Viết tiếng dễ viết sai:
+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong bài:
2.2 Chép bài vào vở?
2.3. chấm - chữa bài:
- Chấm 5 bài - nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: giúp hcọ sinh nắm được yêu cầu của bài.
- Gọi lên bảng
- Nhận xét
. Tia nắng
. Đêm khuya
. Cây mía
Bài 3 a,b: chia nhóm
- Theo dõi + nhận xét về:
. Nội dung lời giải
. Chính tả
. Phát âm
- Sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Học sinh lên bảng viết các từ mà giáo viên đọc.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Nhìn bảng đọc đoạn chép
- Học sinh trả lời: Mai cho bạn mượn bút khi em cũng được viết bút mực.
+ Viết bảng con
- Mai, Lan, bút mực, quên, lấy, mượn, trong lớp, một hôm, lan vui lắm, hoá ra
- Đọc lại đoạn văn.
- Chép bài
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gọi lên bảng làm - lớp làm bảng con 
- Nhận xét - sửa bài.
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét
 Xẻng, đèn, khen, thẹn
- Nhận xét tiết học + khen những bài chính tả đúng + đẹp
- Về nhà viết lại bài chưa đạt yêu cầu.
- Nọc sinh về nhà chép lại bài và làm bài ở vở bài tập.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu : 
- Nêu được tên và chỉ được và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.
* HSKG: Biết phân biệt ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
* Rèn cho học sinh biết trình bày và biết “ Ăn chậm, nhai kĩ” để giữ gìn cơ quan tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy học 
+ Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa ( tranh câm) 
+Các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa 
* Phương pháp “ Bàn tay nặn bột”
III. Các hoạt động dạy học : 
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1.Giới thiệu bài
2 . Hướng dẫn học sinh:
a. Khởi động : T.chơi: “ Chế biến thức ăn”
- Bước 1: H.dẫn
- Trò chơi gồm 3 động tác 
- “ Nhập khẩu” 
. “ Vận chuyển “+ “ Chế biến” 
- Hô khẩu lệnh 
- Bước 2: Tổ chức cho hs chơi.
- Khi bắt đầu chơi:
Hô + làm động tác 
+ Qua t.chơi này các em học hỏi được gì?
-> Ghi đề bài lên bảng.
b. Hoạt động 1 (Sử dụng phương pháp
 “ Bàn t ... o của các chữ cái.
+ Kh.cách giữa chữ (tiếng).
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở T. viết:
- Theo dõi + giúp viết đúng quy trình 
5. Chấm + chữa bài: - chấm5 bài - nhận xét
6. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
D
- Quan sát mẫu chữ.
+ Cao 5 li + Có 1 nét
. 
- Viết chữ D (2-3 l).
-Dân giàu nước mạnh.
-Là nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. 
- Theo dõi
- Viết vở
- Viết đúng theo yêu cầu
- Về nhà viết tiếp trang 2 hữ hoa D
ĐẠO ĐỨC:
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu:
- Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào..
- Nêu được ich lợi của việc sống gọn gàng và ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chợi.
* HSKG: Tự giác thực hiện gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ tranh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh
 * Hoạt động 1: Hoạt cánh đồ dùng để đâu?
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
+ Qua hoạt cảnh em rút ra điều gì?
Kết luận
+ Lưu ý: Có thể thay bằng câu chuyên “Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
* Hoạt động 2: Thảo luận, nhận xét nội dung tranh.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
Tranh 1
Tranh 2
Tranh 3
Tranh 4
+ Treo tranh
* Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.
- Nêu tình huống: sách
- Kết luận:
- Thực hiện gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
3. Nhận xét – dặn dò
* Giáo dục học sinh: Biết thực hiện tốt trong việc gọn gàng ngăn nắp
- Nhận kich bản và chuẩn bị.
- Trình bày hoạt cảnh.
- Thảo luận sau khi xem xong hoạt cảnh:
+ Vì do để cặp và sách bừa bãi, lộn xộn.
+ Không gọn gàng, ngăn nắp.
Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó,các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày:
T1+3: là gọn gàng, ngăn nắp.
T2+4: là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để chưa đúng nơi quy định.
+ Sửa lại tranh bằng lời.
- Thảo luận.
- Trình bày ý kiến.
Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mội người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
- Thực hiện tốt.
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ (NV):
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I .Mục tiêu:
 	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài: “ cái trống
 - Làm được bài tập 2 (a, b), 3 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2a – b x bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
A . Bài cũ:
- Gọi lên bảng và lớp viết b.con có 3 tiếng chứa âm hoặc vần:ia/ ya. Chia quà , đêm khuya; tia nắng ; cây mía
 -Nhận xét.
B . Bài mới: 
1 . Giới thiệu bài:
2 .Hướng. dẫn nghe viết :
2.1 .Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc toàn bài chính tả một lượt .
- Nắm nội dung bài chính tả .
+ Hai khổ thơ này nói gì?
-Hướng dẫn hs nhận x
 + Trong 2 khổ thơ đầu , có mấy dấu câu, là những dấu gì?
 + Có ? chữ phải viết hoa, vì sao?
 -Viết những tiếng khó.
 -Nhận xét .
- Học sinh viết bài vào vở:
 -Đọc từng dòng thơ.
 -Trình bày: lùi 4 ô tính từ lề vào
 - Chấm- chửa bài:
 - Chấm 5 bài -> Nhận xét.
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :
Bài 3 
3.Củng cố, dặn dò. – dặn dò: . Nhận xét tiết học .
- Học sinh viết vào bảng con.
- Đọc lại bài
+ Nói về cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè
+ Có 2 dấu câu: 
1 dấu chấm
1 dấu chấm hỏi
+ Có 9 chữ phải viết hoa.
Vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- Viết bảng con. Trống, nghỉ
. Ngẫm nghĩ, buồn,tiếng, nhận 
- Viết vở 
- Đọc yêu cầu trong bài.
- Làm câu b
Đêm hội , ngoài đường xe chen chúc . Chuông xe xích lô leng keng , còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn . Hùng cố lên qua dòng người đang đổ về sân vận động.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh về nhà luyện viết và làm vở bài tập Tiếng Việt
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học:
TG
1 . Bài cũ:
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu:
 b. Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài toán
 -Có 1 cốc đựng 6 bút chì
 -Có 1 hộp bút < trong đó chưa biết là có bao nhiêu bút chì?
 Tóm tắt:
 . Cốc : 6 bút chì
 . Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 . Hộp : ? bút chì
Bài 2 : Đưa ra 2 dạng tóm tắt bài toán bằng lời và bằng sơ đồ hình vẽ để hs quan sát , nhận biết nội dung bài toán.
Bài 4: Gợi ý 
 - Tính độ dài đoạn thẳng CD.
 - Theo hình vẽ đoạn thẳng CD.
3 . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu bài toán.
Bài giải
Trong cốc có số cây bút là
6 + 2 = 8 (cây)
Đáp số: 8 cây
- Đếm có 6 bút chì trong cốc.
- Học sinh đọc bài toán dựa vào tóm tắt 
- Nêu đề toán ( dựa vào tóm tăt 
Bài giải
Bình có số bưu ảnh là
11 + 3 = 14 ( bưu ảnh)
Đáp số: 14 bưu ảnh
- Học sinh về nhà làm bài tập.
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ LỜI CÂU HỎI .ĐẶT TÊN CHO BÀI - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I .Mục tiêu:
- Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý ( BT1)
- Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT2)
 - Biết được mục lục một tuần học, ( Ghi hoặc nói) được tên bài tập đọc trong tuần đó.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài 1 trong sgk. + VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 A . Bài cũ: 
B . Bài mới
 1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn bài tập
Bài 1: Làm miệng.
Theo dõi và nhận xét
Bài 2: Làm miệng:
-Theo dõi và nhận xét .
Bài 3: Làm viết:
- Nhận xét :
 3 Củng cố – dặn dò:
. Nhận xét tiết học
 . Về nhà thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện , xem sách
 . Chuẩn bị bài mới.
-Đọc yêu cầu trong bài.
-Lớp đọc thầm. + QSát kỹ từng tranh
+ Đọc lời nhân vật trong tranh
+ Đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh
Đưa ra ý kiến -> nhận xét.
-Đọc yêu cầu trong bài
- Đưa ra ý kiến khác nhau.
+ Tổ chức các câu thành bài sau đó đọc trước lớp.
-Đọc yêu cầu của bài đọc mục lục các bài ở T6 . 
+ Học sinh biết đọc các bài tập đọc trong tuần .
- Nhận xét.
- Học sinh về nhà chuẩn bị bài mới.
Chiều
TOÁN
THỰC HÀNH TIẾT 2
I. Mục tiêu: 
- Học sinh giải được 3 bài tập ở sách thực hành.
- Biết giải toán bằng 1 lời giải.
II. Các hoạt động dạy học
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Học sinh thực hành làm các bài tập ở vở bài tập thực hành
Bài 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán, giáo viên tóm tắt bài toán.
Mẹ hái: 22 quả
Chị hái nhiều hơn mẹ 5 quả
Chị hái ..quả?
Bài 2: 
Em: 9 tuổi
Chị nhiều hơn em: 6 tuổi
Chị : .tuổi?
Bài 3: 
2. Chấm bài:
- Chấm bài 
3. Nhận xét dặn dò
- Nhận xát tiết học dặn dò học sinh về nhà làm bài ở VBTT
Học sinh đọc đề.
Giải bài toán:
Bài giải
Số quả bưởi chị hái là
22 + 5 = 27 ( quả)
Đáp số: 27 quả
Học sinh đọc đề và giải bài toán
Bài giải
Số tuổi của chị là
9 + 6 = 15 (tuổi)
Đáp số: 15 tuổi
- Học sinh vẽ đoạn thẳng AB và CD
 Học sinh về nhà thực hiện và sửa những sai sót của bản thân.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 2
I. Mục tiêu: 
- Học sinh điền được vần ia, ya, tìm tiếng bắt đầu bằng chữ l, n; en, eng; i, iê; viết tên riêng
II. Hoạt động dạy học.
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1 Làm bài ở vở bài tập thực hành.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ia, ya
Chữa bài cho học sinh.
Bài 2: a.Tìm tiếng có n, l có nghĩa như sau
Trái nghĩa với mát mẻ
Trái nghĩa với chăm chỉ
Bồn chồn không yên tâm về việc đó.
b. en hoặt eng.
c. Điền i hoặt iê
Bài 3: Viết tên hoa riêng
Bài 4 * Học sinh khá giỏi thực hiện.
2. Chấm bài
3. Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện viết đúng chính tả.
- Gà chọi mào đỏ tía
- Đêm hôm khuya khoắt
- Cây thìa là
- Phéc mơ tuya
* Học sinh đọc lại các câu mà mình đã điền.
- nóng
- lười biếng
- lo lắng
Ao làng vẫn nở hoa sen
Bờ ao vẫn chú dế mèn vuốt râu.
Bà kể chuyện Hà Nội xưa
Leng keng tàu điện sớm trưa đi về.
Quê hương là con diều biếc
Chiều chiều con thả trên đồng
Ruộng đồng mặc sức chim bay
Biển hồ lai láng mặc bầy cá đua.
- Học sinh viết hoa tên riêng trong bài.
- Học sinh thực hiện công việc của mình ở nhà.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 3
I. Mục tiêu.
- Học sinh viết được một đoạn văn dựa vào mẫu.
- Dựa vào tranh để kể chuyến du lịch ở đường phố.
II. Các hoạt động dạy học.
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Làm bài tập 
Bài 1 ( Học sinh viết sau đó trình bày)
- Tên trường em
- Tên người bạn mà em thân nhất
- Tên trò chơi mà em thích nhất.
Bài 2:Dựa vào tranh kể về cuộc du lịch đường phố.( Làm theo nhóm) 
- Giáo viên nhận xét chung về cách kể chuyện của cả lớp.
2. Chấm bài.
3. Nhận xét, dặn dò
Học sinh dựa vào câu hỏi để viết một bài văn sau đó đọc cho các bạn nghe. ( cả lớp nhận xét)
- Kể chuyện cho cả lớp nghe.
- Nhận xét bài kể của bạn.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 5
- Kế hoạch tuần 6.
II Nội dung:.
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1 Đánh giá công tác tuần 5
a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 5 
b. Giáo viên tổng kết: Tuần này không có sai một lỗi nào cả, thật đáng khen.
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Nề nếp khá ổn định đầu năm học, xây dựng nề nếp đầu năm rất tốt
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh chưa chịu học bài ở nhà, cần luyện đọc nhiều hơn: Hằng, Tường, Tám, Kiều. Bên cạnh đó có nhiều học sinh học tập rất tốt và viết chữ rất đẹp 
* Hạn chế :
 - Nói chuyện riêng quá nhiều ;. Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Thuận, Tường, Trung.
2.Kế hoạch tuần 6:
- Học chương trình tuần 6
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình.
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ.
3. Văn nghệ:
- Thi nhau kể chuyện giữa các nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 5.doc