Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 (buổi chiều)

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 (buổi chiều)

Tuần 20

 Thứ hai

Tập đọc

 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm lao động nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên; Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4; Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Thứ hai
Tập đọc
 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
I. Mục tiêu: 
	- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
	- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm lao động nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên; Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4; Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
 bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài “Thư Trung thu”và trả lời câu hỏi ở SGK. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 - Cho học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh 
- Giáo viên liên hệ GTB.
+ Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu 
- Giáo viên hướng dẫn đọc: 
* Từ: ngạo nghễ, vững chãi, đổ rạp, giận dữ, thỉnh thoảng.
* Câu: - Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.//
 - Cuối cùng, / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
 - Từ đó, / Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả / và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
Tiết 2:
+ Tìm hiểu bài. 
- Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Ông Mạnh đã làm gì để chống lại thần Gió?
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió bó tay?
- Thần gió tỏ thái độ như thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh ?
- Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình ?
Hỏi học sinh khá giỏi: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Luyện đọc lại
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn học sinh đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- 3 học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Thần xô ông mạnh ngã lăn quay rồi cười ngạo nghễ. 
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn đá to làm tường.
- Cây cối xung quanh bị đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Thần Gió rất ăn năn, hối lỗi. 
- Ông Mạnh an ủi và mời thần thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. 
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người, thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. 
- Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm lao động nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên
- Học sinh các nhóm lên thi đọc theo vai 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
Toán (Tiết 96)
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu.
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng ô vuông có 3 chấm tròn 
 Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:	2cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
	2cm x 5 = ; 2kg x 3 =
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán này các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân 3 này để giải các bài tập có liên quan.
+ Hướng dẫn lập bảng nhân 3:
Giáo viên nêu yêu cầu: 
- Lấy bảng ô vuông có 3 chấm tròn và lấy 1 lần.
- Lập phép nhân vào bảng con.
Giáo viên thao tác lại và ghi bảng: 3 x 1 = 3
Tương tự lấy 2 lần bảng ô vuông có 2 chấm tròn để lập được phép nhân 3 x 2 = 6
Giáo viên thao tác lại , giải thích và ghi bảng:
3 x 2 = 3 + 3 = 6
 Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- Chỉ bảng và nói đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượtlà các số 1, 2, 310.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Luyện tập.
Bài 1.
- Hỏi: Bài tâp yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả- Giáo viên ghi lên bảng.
Bài 2.
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên tóm tắt 
 1 nhóm: 3 học sinh 
 10 nhóm: học sinh ?
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi giải vào vở. Goi một HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3: 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp theo số 3 là số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9
Yêu cầu học sinh làm bàivào vở.
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Viết tiếp sức”, chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh 
 - Giáo viên chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 3.
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
2 cm x 8 = 16cm; 2kg x 6 = 12kg
2cm x 5 = 10cm; 2kg x 3 = 6 kg
Nghe giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc phép nhân 3 x 1 = 3
- Thực hiện.
- 3 nhân 2 bằng 6
- Ba nhân hai bằng sáu
- Học sinh thảo luận – Trình bày: lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 
- Nghe giảng
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Tính nhẩm.
- Làm bài và nối tiếp nhau nêu kết quả
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
 3 x 7 = 21
- Học sinh đọc đề bài.
- Có 10 nhóm, mỗi nhóm có 3 HS
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi giải vào vở. Lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số học sinh có tất cả là:
3 x 10 = 30 (hoc sinh)
 Đáp số: 30 hoc sinh
- Đếm thêm 3 rồiviết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6
- Tiếp theo số 6 là số 9
- 6 cộng thêm 3 thì bằng 9
- Làm bài tập
- Tham gia trò chơi- Nhận xét.
- Một số HS đọc theo yêu cầu. 
 Thứ ba
Kể chuyện (Tiết 20)
 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
I. Mục tiêu: 
	- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. 
	- Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. 
	- Học sinh khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho học sinh phân vai kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”.
- Nhận xét lời kể của học sinh
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
 a/ Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện:
- Cho học sinh quan sát và nêu nội dung từng tranh liên hệ với nội dung từng đoạn của câu chuyện. 
- Yêu cầu học sinh xếp lại thứ tự các tranh.
b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Kể đoạn 1 câu chuyện dựa vào tranh 4 
- Tưng tự với các đoạn còn lại
- Cho học sinh kể theo nhóm: Kể từng đoạn và theo vai. 
- Kể chuyện trước lớp. 
- Cho học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện. 
c/ Đặt tên khác cho câu chuyện:
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - dặn dò.
- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học – Tuyên dương. 
- 6 học sinh phân vai và kể.
- Quan sát và nêu nội dung từng tranh liên hệ với nội dung từng đoạn của câu chuyện. 
T1: Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện – Đoạn 4
T2: Ông Mạnh vác cây khiêng đá dựng nhà – Đoạn 2 
T3: Thần Gió ra sức tìm cách xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh – Đoạn 3 
T4: Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay – Đoạn 1
- Thứ tự các tranh là: 4, 2, 3, 1.
- Học sinh nối nhau kể trước lớp. 
- Học sinh kể theo 4 đoạn. 
- Học sinh các nhóm kể theo vai.
- Học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn và theo vai trước lớp- Nhận xét.
- Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 
- Thảo luận và nêu: 
VD: Ông Mạnh và Thần Gió.
 Bạn của ông Mạnh
 Chiến thắng Thần Gió.
 Ai thắng ai?
- Học sinh nêu như đã học ở tiết trước
Toán (Tiết 97)
 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập 
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 3 Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài. 
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Luyện tập 
Bài 1. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng
3
 x 3
- Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi điền số.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài toán
- Cho học sinh quan sát hình vẽ ở vở.
- Yêu cầu hoc sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở, một hoc sinh lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và cho điểm
Bài 4. 
- Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài toán
- Cho học sinh quan sát hình vẽ ở vở.
- Yêu cầu hoc sinh làm bài vào vở, một hoc sinh lên bảng sửa bài.
3 Củng cố, dặn dò
- Cho hoc sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Một số học sinh thực hiện.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9
- Làm bài tập và chữa bài.
15
3
24
3
 x 8 x 5
27
3
18
3
 x 9 x 6
21
3
 x 7
- 1 hoc sinh đọc đề bài 
- Học sinh quan sát hình vẽ ở vở
- Làm bài theo yêu cầu
Bài giải
Năm can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 l
- 1 hoc sinh đọc đề bài 
- Học sinh quan sát hình vẽ ở vở
- Làm bài t ... lỗi
- Tổ chức cho học sinh thi viết đẹp viết nhanh chữ Q - Quê
- Dặn học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- 1 học sinh lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Gần giống chữ O.
- Gồm 2 nét. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ Q từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Chữ Q, g, h cao 2 li rưỡi,chữ đ , p cao 2 li, t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết chữ Quê vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt 2 học sinh thi viết
Toán (Tiết 99) 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết vận dụng giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng viết sẵn nội dung các bài tập 
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi học sinh về kết quả của bất kỳ một phép nhân trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả - Giáo viên ghi lên bảng.
- Cho học sinh đọc lại cả BT1.
Bài 2
- Giáo viên hướng dẫn mẫu 
4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài - nhận xét bài làm của bạn 
Bài 3.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên tóm tắt:
1 em mượn: 4 quyển
5 em mượn: . quyển?
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4.
- Xem trước bài Bảng nhân 5 
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh đọc và trả lời.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
- Làm bài – Sửa bài – Nhận xét.
a/ 4 x 8 + 10 = 32 + 10
 = 42
b/ 4 x 9 + 14 = 36 + 14
 = 50
c/ 4 x 10 + 60 = 40 + 60
 = 100
- Học sinh đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.
 Bài giải
Năm em được mượn số sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
 Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 20)
 TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.
I. Mục tiêu: 
 - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. 
 - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn có từ 3 đến 5 câu về mùa hè. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi sẵn các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho học sinh thực hành hỏi đáp khi có khách đến nhà.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh đọc đoạn văn
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Trả lời câu hỏi. 
+ Những dấu hiệu nào bào mùa xuân 
đến ?
+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi thế nào?
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào (nghe, nhìn hay ngửi ) ?
- Giáo viên nhận xét – Kết luận: Để tả được quang cảnh đầu xuân, nhà văn Tô Hoài đã sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Như thế ông mới viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn mà thú vị, độc đáo.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý
Giáo viên nhắc học sinh viết đoạn văn dựa vào gợi ý chứ không phải là trả lời câu hỏi
3. Tổng kết:
Liên hệ GD: Để có được môi trường thiên nhiên xanh, sạch, đẹp, có những điểm du lịch lí thú thì mỗi người chúng ta phải ra sức giữ gìn và bảo vệ môi trường như trồng và chăm sóc cây, giữ sạch nguồn nước, 
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. 
- 3 căp học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc đoạn văn
- Học sinh thảo luận nhóm - trình bày- nhận xét. 
+ Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. Xoan trổ lá buông hoa. Râm bụt sắp có nụ.
+ Trời ấm áp, cây cối xanh tốt, trổ hoa, toả ngát hương thơm.
+ Bằng cách nhìn và ngửi. 
- Học sinh đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý
- Học sinh làm vào vở -đọc bài của mình. - nhận xét. 
VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng sáu. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam trong vườn chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm. Nghỉ hè em cùng gia đình thường đi tắm biển rất vui. 
Toán (Tiêt 100)
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu.
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Biết đếm thêm 5.
II. Đồ dùng dạy học
 Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK)
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HSKK
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng tính tổng và chuyển tổng thành tích:
 5 + 5 + 5 , 5 + 5 + 5 + 5 + 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
+ Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5:
- Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào?
- Giáo viên ghi lên bảng phép nhân 
5 x 1 = 5
- Gắn tiếp 2 miếng bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 5 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu hoc sinh đọc phép nhân này.
- Cho hoc sinh thảo luận nhóm đôi lập các phép tính còn lại tương tự như trên. 
- Giáo viên ghi bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng nhân 5 đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số1, 2, 3, . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5vừa lập được
- Xoá dần bảng cho hoc sinh đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho hoc sinh đọc thuộc lòng.
+ Luyện tập:
Bài 1.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả- Giáo viên ghi lên bảng.
Bài 2.
- Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở, 1 hoc sinh lên bảng sửa bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm hoc sinh.
Bài 3.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh .
3. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hoc sinh về nhà học thuộc bảng
nhân 5. 
- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp:
5 + 5 + 5 = 15
5 + 5 +5 + 5 + 5 = 25, vậy 5 x 5 = 25
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 5 chấm tròn.
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần
- Ta lập được phép nhân 5 x 1 = 5
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng 10.
- Năm nhân hai bằng mười.
- Lập các phép tính nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 – Nêu kết quả
- Nghe giảng
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân hai lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
- Làm bài - nối tiếp nhau nêu kết quả
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 5 x 1 = 5
- Học sinh đọc đề bài 
Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Làm bài tập vào vở.
- Tham gia trò chơi- Nhận xét
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Mốt số học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Chính tả (Tiết 40) 
Nghe viết: MƯA BÓNG MÂY.
Phân biệt: S / X ; IÊC / IÊT
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: “Mưa bóng mây”.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt s / x, iêc / iêt. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi sẵn đoạn thơ và các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3a / 16. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Bài thơ có mấy khổ thơ, mỗi câu thơ có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
- Cho học sinh nêu từ khó viết- Giáo viên gạch dưới: làm nũng, thoáng qua, dung dăng , ướt, cười
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát bài – Sửa lỗi. 
- Giáo viên chấm bài 
+ Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 6 học sinh 
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi
- Nhận xét giờ học- Tuyên dương. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi câu có 5 chữ. 
- Chữ đầu câu viết hoa. 
- Dung dăng cùng vui đùa. 
- Nêu từ khó viết.
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nghe giáo viên đọc viết bài vào vở. 
- Soát bài – Sửa lỗi. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét. 
a/ - sương mù; cây xương rồng. 
 - đất phù sa; đường xa. 
 - xót xa; thiếu sót. 
b/ - chiết cành, chiếc lá
 - nhớ tiếc , tiết kiệm
 - hiểu biết , xanh biếc
Nêu từ khó viết.
Nghe đọc và đánh vần để viết
SINH HOẠT TẬP THỂ.
1/ Sơ kết hoạt động tuần 20:
 	 	- Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường.
 	 	- Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương .
 	 	- GV nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở HS.
 	2/ Kế hoạch tuần 21:
 	 	- Khắc phục những tồn tại của tuần 20 .
 - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, thực hiện tốt vệ sinh răng miệng và thực hiện tốt an toàn giao thông.
 - Củng cố nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 - Nhắc nhở học sinh học thuộc các bảng nhân
 3/ Văn nghệ- vui chơi:
 	- Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 20 BUOI CHIEU CHUAN CHUAN.doc