Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 10

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 10

Tập đọc

Sáng kiến của bé Hà

I Mục Tiêu:- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).:

 Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.- SGK

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
Ngày soạn 23/10/2009
Ngày giảng; Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
I Mục Tiêu :- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).:
 Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.- SGK
III. các hoạt động dạy - học:( 40' )
Tiết 1:
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
2 HS đọc bài
c. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Luyện đọc: 
2.1: GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai: 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 GV hướng dẫn giải nghĩa những từ khó và từ mới: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ 
- HS đọc chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
 HS đọc từng đoạn theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
 Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
- Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
 Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Câu 2: ( HS đọc )
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
 Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc)
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
 Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
Câu 4: (HS đọc)- Hà tặng ông bà món quà gì?- GV: Món quà của Hà có được ông bà thích không?
 Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.- Hà tặng ông bà chùm điểm mười.- Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
 Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà. 
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
- Vì Hà rất yêu ông bà.
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (2, 3 nhóm)
- Nhận xét, cho điểm.
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
d. Củng cố - dặn dò:( 4' )
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
-------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II Đồ dụng dạy - học:- SGK VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ: ( 4' )
c. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Giảng bài:
Bài 1: Tìm x
- GV làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
 Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
- Phần b, c cho HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng.
Bài 2: Tính nhẩm.
- HS làm miệng
- Gọi lần lượt HS nêu miệng.
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
3 + 7 = 10
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
Bài 3: Tính
10 – 1 – 2 = 7
10 – 3 – 4=3
- GV hướng dẫn cách tính.
10 – 7 = 3
10 – 7 = 3
- Gọi 3 HS lên bảng.
10 – 3 = 7
 19 – 3 – 5 = 11
- GV nhận xét
 19 – 8 = 11
Bài 4: 1 HS đọc đề bài GV nêu kế hoạch giải- Cho1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, dưới lớp làm vào bảng con.
Bài giải:Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả:
Bài 5: Tìm x
HS nêu miệng
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Chiều Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp HS:- Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
II Đồ dụng dạy - học:- SGK VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ: ( 4' )
c. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Giảng bài:
Bài 1: Tìm x
- GV làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
 Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
- Phần b, c cho HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng.
Bài 2: Tính nhẩm.
- HS làm miệng
- Gọi lần lượt HS nêu miệng.
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
Bài 3: Tính
10 – 1 – 2 = 7
10 – 3 – 4=3
- GV hướng dẫn cách tính.
10 – 7 = 3
10 – 7 = 3
- Gọi 3 HS lên bảng.
10 – 3 = 7
- GV nhận xét
 19 – 8 = 11
Bài 4: 1 HS đọc đề bài GV nêu kế hoạch giải- Cho1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, dưới lớp làm vào bảng con.
Bài giải:Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả:
Bài 5: Tìm x
HS nêu miệng
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tập đọc
Luyện đọc bài :Sáng kiến của bé Hà
I Mục Tiêu :- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.- SGK
III. các hoạt động dạy - học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
2 HS đọc bài
 c. Bài mới:( 30' )
 Luyện đọc: 
2.1: GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: GV đọc mẫu toàn bài.
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai: 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 GV hướng dẫn giải nghĩa những từ khó và từ mới: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ 
- HS đọc chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
 HS đọc từng đoạn theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
 Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
________________________________
Chính tả: 
Luyện tập chép
Mục tiêu:1. Chép – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ 
 Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/ k, ( k + i, ê , e)
.III. các hoạt động dạy - học.( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs chép 
a. Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
b. HS viết bảng con những tiếng khó
Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
c. Hs nhìn viết bài
- Học sinh viết vở
d. Chấm chữa bài 
 Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm).
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/ k . HS đọc ghi nhớ
 HS đọc bảng phụ 3 nhóm thi tiếp sức Bình chọn nhóm nhất.
Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
- Nhận xét ( 1 em lên điền)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
d. Củng cố- Dặn dò:( 4' )
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ ê.
- Nhận xét giờ học. - 
_________________________________________________________________
Ngày soạn 24/10/2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
:Toán
Số tròn chục trừ đi 1 số
I. M Mục tiêu:
Giúp-học sinh:
- Biế- thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ - Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
II. đồ Đồ dùng:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- B Các hoạt động dạy - học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm 
- Lớp làm bảng con
vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm.
24 + x = 30 x + 8 = 19
 x = 30 - 24 x = 19 - 8
 x = 6 x = 11
B. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài: 
 Số tròn chục trừ đi một số
2. Giảng bài:
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40 - 8 và tổ chức thực hành..
 - HS lấy ra mỗi bó 1 chục (tức 10) 
40 - 8 = ?
 40 – 8 = 32 
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
40
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
 - 8
32
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40 - 18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- Tính trừ 40 - 18
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18
- Muốn trừ 40 cho 18 ta làm như thế nào?
- Từ 40 que tính ( 4 bó)
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính.
*Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
 40
-18
 22
3. Thực hành:
Bài 1: Tính:
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bảng con
60
50
90
80
30
80
-9
-5
-2
-17
-11
-54
51
45
88
63
19
26
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm x
- Hướng dẫn HS làm 
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng
- Củng cố muốn tìm 1 số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
a. x + 9 = 30 b. 5 + x = 20
 x = 30 – 9 x = 20 – 5
 x = 21 x = 15
- GV nhận xét. 
Bài 3: - Cho HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt 
Có : 20 que tính
bài toán, gọi 1 em tóm  ... ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. Bài mới.( 30' )
1. Giới thiệu bài: Bưu thiếp
2. Luyện đọc:
 2. 1. GV đọc mẫu toàn bài
2. HD học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa 
a. Đọc từng câu Cho HS đọc nối tiếp từng câu
.
 - Hướng dẫn đọc đúng các từ
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
 HS nối tiếp nhau đọtừng đoạn. 
(Bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì).
* Bảng phụ SGK
- Giảng nghĩa từ bưu thiếp?
- HS đọc phần chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
 HS đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
 Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
 Của cháu gửi cho ông bà.
- Gửi để làm gì ?
- Gửi chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
Câu 2: 
- 1 HS đọc.
- Bưu thiếp T2 là của ai gửi cho ai ?
- Của ông bà gửi cho cháu
- Gửi đề làm gì ?
Câu 3: 
- 1 HS đọc.
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Nhắc nhở HS cần viết bưu thiếp ngắn gọn. 
HS viết bưu thiếp và phong bì
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
d. Củng cố dặn dò.( 4' )
- GV nhận xét
_________________________________________________________________
Ngày soạn 27/10/2009
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 
Toán
 51- 15
I. Mục tiêu:
-Giúp HS: biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
 Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
 Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
II. đồ dùng dạy - học.- 5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài: 51 - 15
2. H tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15- HD học sinh đặt theo cột
H thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bì trừ, số trừ lần lượt là:
- HS nêu yêu cầu bài.
 Lớp bảng con, 3 HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Tìm x- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết.
. HS nêu quy tắc. HS làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
GV nhận xét.
a. x + 16 = 41
 x = 41 – 16
 x = 25
b. x + 34 = 81
 x = 81 – 34
 x = 47
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
HS chấm các điểm.
- HD học sinh. 
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
- Giáo viên nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò:( 4' )
- Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm , dấu chấm hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 4.
- SGK
III. hoạt động dạy - học.( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 Cho HS hát đầu giờ
B. Bài mới: ( 34' )
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nắm vững yêu cầu bài tập
+ GV viết nhanh lên bảng: ông, bà, bố, con, mẹ, cụ già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít
- HS mở truyện: Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm nhanh ghi nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng.
- HS phát biểu: ông, bà, bố, con, mẹ, cụ già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu bài tập.
- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng lớp.
 - 1, 2 HS đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
*Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người họ hàng về đằng bố hay đằng mẹ ?
- Đằng bố
- Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ hay đằng bố ?
- Đằng mẹ
- Kẻ bảng 3 phần ( 2cột)
- Ghi họ nội, họ ngoại:
- HS 3 tổ lên thi ( 6 em )
*Ví dụ:
- Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô.
- Họ ngoại: Ông ngoại, bác, cậu, mợ, dì.
- Nhận xét
Bài 4: 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu
.chưa biết viết.
- HS làm SGK
Giải:.nữa không ?
- 2 em đọc lại khi đã điền đúng.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
C. Củng cố - dặn dò:( 4' )
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em học tốt, có cố gắng.
__________________________________
Tập viết
Chữ hoa: H
I. Mục tiêu, yêu cầu:Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Hai xương một nắng
II. Đồ dùng dạy - học:
 Mẫu chữ cái viết hoa H đặt trong khung chữ.- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy- học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. Bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. HD HS quan sát và nhận xét chữ H:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ H cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét ?
- 3 nét.+ Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản – khuyết ngược và khuyết xuôi và móc phải.+ Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
b. Hướng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần chữ H.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ?
 Cùng nhau đoàn kết làm việc.
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
c HD H/s viết chữ Hai vào bảng con
- HS viết vào bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- GV Quan sát, uốn nắn HS viết.
 HS viết theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
d. Củng cố dặn dò:( 4' )
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
______________________________
Tự nhiên xã hội
Ôn tập Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:Sau bài ôn tập HS có thể:
Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về vệ sinh, ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn uống, ở sạch. Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.- Củng cố hành vi vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng dạy - học. Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
III. các Hoạt động dạy - học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ: ( 4' )
c. Bài mới:( 30' )1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
Hđ 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương.
Bước 1: Hoạt động nhóm 4.
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện
Bước 1: 
- GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi
- Tổ chức cho HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Cử đại diện trình bày
*Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
- Các nhóm thực hiện 
d. Củng cố - dặn dò:( 2' )
- Nhận xét giờ học.- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
- Vận dụng vào thực tế.
_____________________________
Toán
Luyện tập51-15
I. Mục tiêu:
-Giúp HS: biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số.
 Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
 Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh.
II. đồ dùng dạy - học.- 5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
 b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. Bài mới:( 30' )1. Giới thiệu bài: 
2. H tự tìm kết quả phép trừ 
H thao tác trên que tính, que tính 
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bì trừ, số trừ lần lượt là:
- HS nêu yêu cầu bài.
 Lớp bảng con, 3 HS lên bảng
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Tìm x- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết.
. HS nêu quy tắc. HS làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
GV nhận xét.
a. x + 16 = 51
 x = 51 – 16
 x = 35
b. x + 24 = 81
 x = 81 – 24
 x = 57
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
HS chấm các điểm.
- HD học sinh. 
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
D. Củng cố – Dặn dò:( 4' )
- Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Chính tả:
Luyện nghe viết
Mục tiêu:1. Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ 
 Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/ k, ( k + i, ê , e)
.III. các hoạt động dạy - học.( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. bài mới:( 30' )
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
 ? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
b. HS viết bảng con những tiếng khó
Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
c. Giáo viên đọc HS viết bài
- Học sinh viết vở
d. Chấm chữa bài 
GV đọc lại toàn bài.
 Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm).
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/ k . HS đọc ghi nhớ
 HS đọc bảng phụ 3 nhóm thi tiếp sức Bình chọn nhóm nhất.
Sinh hoạt 
Sơ kết tuần
I. Đánh giá nhận xét các mặt trong tuần.
1. Chuyên cần:
Nhìn chung trong tuần qua lớp duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần, đúng giờ, không có bạn nào đi học quá muộn và nghỉ học không có lí do. 
2. Học tập:
- Nhìn chung một số bạn đã có ý thức học tập tốt, về nhà chịu khó học bài và làm bài. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhưng bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học tập. Trong lớp còn hay mất trật tự, làm việc riêng, chưa chú ý nghe cô giáo giảng, vì vậy kết quả học tập chưa cao.
3. Lao động - Vệ sinh - Thể dục giữa giờ.
Đã đi vào nề nếp, nhưng cần tích cực và nhanh nhẹn hơn nữa, một số em còn nghỉ tự do trong các buổi lao động: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 tuan 10(1).doc