Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 9

Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011

ĐẠO ĐỨC

Tiết 9 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP(T1)

I. Mục tiêu

 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .

 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.

 - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.

 * Ghi chú: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.

II. Chuẩn bị

- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 9(từ ngày 17/10 – 21/10/2011)
–––––––––
Thứ/ngày
Mơn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
17/10/2011
Chào cờ
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
9
9
41
25
26
Chào cờ
Chăm chỉ học tập (T1)
Lít
Tiết 1 + Bài đọc thêm tuần 1
Tiết 2 + Bài đọc thêm tuần 2
Thứ 3
18/10/2011
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
TNXH
Thể dục
9
42
17
9
17
Tiết 3 + Bài đọc thêm tuần 3
Luyện tập
Tiết 4 + Bài đọc thêm tuần 4
Đề phịng bệnh giun
ƠnĐiểm số 1- 2, 1- 2,hàng dọc
Thứ 4
19/10/2011
Tập đọc
Tốn
Tập viết
27
43
9
Tiết 5 + Bài đọc thêm tuần 5
Luyện tập chung
Tiết 6 + Bài đọc thêm tuần 6
Thứ 5
20/10/2011
LTVC
Tốn
Thể dục
9
44
18
Tiết 7 + Bài đọc thêm tuần 7
Kiểm tra GHKI
ƠnĐiểm số 1- 2, 1- 2 theo cột
Thứ 6
21/10/2011
Chính tả
Tốn
TLV
Âm nhạc
SHL
18
45
9
9
9
Kiểm tra đọc GHKI
Tìm một số hạng trong một tổng
Kiểm tra viết GHKI
Học hát:Chúc mừng sinh nhật
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Tiết 9 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP(T1)
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
 * Ghi chú: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
II. Chuẩn bị
- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà
- Ở nhà em tham gia làm những việc gì?
- Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
- Đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
a)Giới thiệu :
- Chăm chỉ học tập.
b)Hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
- Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
- Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
- GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS 
- GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
- Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
- Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không?
 - Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
- Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? 
- Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.
- Chuẩn bị: Thực hành. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe
- HS nghe
 TOÁN
Tiết 41 : LÍT
I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước , dầu 
 - Biết ca 1 lít , chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng , trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
 - HS khá, giỏi làm BT2 (cột 3), BT3.
II. Chuẩn bị : 
 Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 100 
- Tính nhẩm:
	10 + 90 
	30 + 70 
	60 + 40 
- Đặt tính rồi tính: 
	37 + 63 
	18 + 82 
	45 + 55 
- Nhận xét cho điểm 
3. Bài mới :
a)Giới thiệu: 
Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít 
b)Hướng dẫn:
* Biểu tượng dung tích (sức chứa )
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. 
* Giới thiệu lít 
 Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước 
- GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
- Ca này cũng đựng được 1 lít nước 
- Lít viết tắt là l 
- GV ghi lên bảng 1 lít = 1 l
- GV cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít 
* Thực hành 
- GV cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít 
- Cái bình chứa được mấy lít?
- GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola)
- Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – 
cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? 
* Làm bài tập 
Bài 1 : Tính (theo mẫu) 
- Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị 
 - Nhận xét
 Bài 2 : (HS khá, giỏi cột 3)
- Y / c HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét
 Bài 3: ( HS khá,giỏi)
- Y/ c HS đọc đề và quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp vào vở
- Nhận xét
 Bài 4 :
- GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? 
 - Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình . 
- Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Hát
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. 
- HS quan sát, chú ý lắng nghe 
- HS đọc: - Lít viết tắt là l 
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít
- HS đọc, ghi kết quả
- 2 lít 
- HS làm : Mười lít: 10l; Hai lít: 2l; Năm lít: 5l.
- HS nêu 
	17 l + 6 l = 23 l 
	17 l – 6 l = 11 l
	28 l – 4 l – 2 l = 22 l 
	2 l + 2 l + 6 l = 10 l 
18 l – 5 l = 13 l
10 l – 2 l = 8 l
20 l – 10 l = 10 l
- HS đọc đề 
- Lần đầu bán 12 l 
- Lần sau bán 15 l ?
- Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau 
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số l nước mắm cửa hàng bán được là:
12 + 15 = 27 (l)
Đáp số: 27l nước mắm
- 2 dãy thi đua.
 TẬP ĐỌC
Tiết 25: ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
 Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài , trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài )thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4 ).
* Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 35 tiếng / phút. )
II. Chuẩn bị : 
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
- HS: SGK; Bảng nhựa
III. Các hoạt  ... i 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
Bài 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Gọi HS nói câu của mình và bạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8.
- Hát
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Một HS thực hành nói trước lớp.
- VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi đó ạ!/
 MÔN : TOÁN
 Tiết 44 : KIỂM TRA GIỮA KÌ I
(Đề do BGH ra )
Thể dục. 
 Tiết 18 *Ơn bài thể dục phát triển chung
 *Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 -Ơn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu hồn thiện các động tác thể dục
 -Học điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang.Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng,cĩ 
 động tác quay đầu sang trái.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . Tranh động tác TD
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân..giậm
Đứng lại..đứng
Trị chơi:Cĩ chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng dọc:
Theo 1-2,1-2,đến hết.điểm số
 Nhận xét
b.Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình hàng ngang:
Theo 1-2,1-2,đến hết..điểm số
 Nhận xét
c.Ơn bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
*Các tổ tổ chức luyện tập
Giáo viên theo dõi gĩp ý Nhận xét
d.Trị chơi:Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi đều bước Đứng lại.đứng
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 8 động tác TD đã học
4phút
 26phút
 5phút
1-2 lần
8 phút
3-4 lần
8 phút
3-4 lần
 5 phút
 5 phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 18: KIỂM TRA ĐỌC
(Đề do BGH ra)
MÔN: TOÁN
Tiết 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG
I. Mục tiêu
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b , a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) 
 bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính .
 - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ .
 * Ghi chú : HS khá, giỏi làm BT1 ( g), BT2 (cột 4, 5, 6 ), BT3.
II. Chuẩn bị
- GV: Các hình vẽ trong phần bài học, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
- Sửa bài 4.
- Số gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg.
- Bài 5: © 3 kg.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a)Giới thiệu: 
b) Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng:
Bước 1:
- Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
- 4 + 6 bằng mấy?
- 6 bằng 10 trừ mấy?
- 6 là ô vuông của phần nào?
- 4 là ô vuông của phần nào?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
- Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
- Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
- Viết lên bảng x + 4 = 10
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
- Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
- Viết lên bảng x = 10 – 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông?
- Viết lên bảng: x = 6
- Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
- Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
Bước 2: Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
c) Luyện tập:
Bài 1 :(HS khá, giỏi: g)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu
- Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 :(HS khá, giỏi cột 4, 5, 6)
- Gọi HS đọc đề bài
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 3 :(HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán.
- Y/C HS làm bài vào vở
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khoanh vào câu trả lời đúng.
- HS quan sát tranh
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 – 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4	= 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
 - Tìm x 
- Đọc bài mẫu
- Làm bài vào vở
b/X + 5 = 10 c/ x + 2 = 8
X = 10 – 5 x = 8 - 2
X = 5 x = 6
d/ x + 8 = 19 e/ 4 + x = 14
 x = 19 – 8 x = 14 – 4 
 x = 11 x = 10
- HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng
- Trả lời.18; 1; 10; 0; 21; 22
- Làm bài vào vở. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc và phân tích đề.
	Tóm tắt
	Có : 35 học sinh 
Trai : 20 học sinh 
Gái : .học sinh ?
	Bài giải
 Số học sinh gái có là:
 35 – 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh
- HS nêu
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: KIỂM TRA VIẾT
(Đề do BGH ra)
Tiết 9:
Học Hát Bài: Chúc Mừng Sinh Nhật
(Nhạc Anh)
I/Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát của nước Anh.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
- Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chúc Mừng Sinh Nhật
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
 - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc Của Nước Nào?
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Chúc Mừng Sinh Nhật
+ Nhạc nước Anh
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
SINH HOẠT LỚP
(Tuần 9)
 I. Nhận xét tuần qua:
Các tổ trưởng báo cáo các mặt tuần qua của tổ.
 1. Nề nếp: 
 2. Tác phong đạo đức:
..
 3. Thái độ học tập:
..
Giáo viên tuyên dương , phê bình ; bạn cố gắng, chưa cố gắng tuần qua.
..
..
Phương hướng tuần 10:
 - Vệ sinh lớp học, thực hiện đúng nội qui trường lớp.
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
 - Giáo dục đạo đức cho HS.
 - Phụ đạo HS yếu
 - HS giỏi kèm HS yếu
 - Đi học đều và đúng giờ .
 - Sửa bài thi ; Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc