Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2020-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2020-2011

Hoạt động của Thầy

1. Bài cũ

2. Bài mới

*GV đọc mẫu

Yêu cầu HS đọc từng câu. Tìm từ khó

*Luyện đọc theo đoạn

- HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.

-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.

*Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc Nhận xét, cho điểm.

*Cả lớp đọc đồng thanh

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2020-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 34 :
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2 , 3: Tập đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài , ngát nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu ND: Tấm lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
*GV đọc mẫu 
Yêu cầu HS đọc từng câu. Tìm từ khó 
*Luyện đọc theo đoạn
HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
*Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc Nhận xét, cho điểm.
*Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Tìm từ khó, đọc CN + ĐT
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu văn dài: 
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. 
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
 đọc đồng thanh 
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài:
Gọi 2 HS đọc lại bài, 
Bác Nhân làm nghề gì?
-Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
-Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
 -Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
-Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
-Gọi nhiều HS trả lời.
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
* Luyện đọc lại :
Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
Con thích nhân vật nào? Vì sao?
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
Bác rất cảm động.
Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
..
Tiết 4: Tốn
 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giả bài tốn cĩ một phép chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm : 
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Tính :
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Hình nào đã khoanh 1 số hình vuông : 4
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
 -Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
Bài 5 : ( Giảm tải )
4. Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng.
Làm bài vào vở 
4 X 9 = 36 5 X 7 = 35
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
2 X 2 X3
 = 4 X 3
 = 12
40 : 4 : 5 
 =10 : 5 
 = 2
3 X 5 – 6 
=15 – 6 
 = 9
 2 X 7 + 58 
 =14 + 58 
 = 72
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận 	được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
..
Tiết 5: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG LỚP 
I. MỤC TIÊU
- HS cĩ hiểu biết về vệ sinh trường lớp
- HS cĩ trách nhiệm bảo vệ những 
cơng trình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1. Cả lớp
gv cho HS hiểu 
Hoạt động 2 :Thảo luận
GV cho hs thảo luận theo các câu hỏi tìm hiểu nơi dung bài
Nhận xét
- gv ch hs nêu nội dung bài học
 Hoạt đọng 2: Hoạt động cá nhân
- GV Cho hs làm bài trên phiếu học tập
- Cho HS nêu bài tập trước lớp
- Nhận xét
- HS nêu nội dung bài
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Y/C hs về nhà chuẩn bị bài sau
HS theo dõi 
-HS thảo luận
Nhận xét bổ sung 
- HS nêu nội dung bài
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
 Tiết 1: Chính tả ( Nghe viết )
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tĩm tắt truyện Người làm đồ chơi 
- Làm được bài tập
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn nói về ai?
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao bác định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
Đoạn văn có 3 câu.
Bác, Nhân, Khi, Một.
Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập 2.
HS tự làm.
Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
 Tiết 2 : Tốn
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản
- Biết giải bài tốn cố gắn số đo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: ( Giảm tải )
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng v ...  hình vẽ trong bài tập 1.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Bài 3 : ( Giảm tải )
Bài 4:
Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học (TT). 
Hát
Đọc tên hình theo yêu cầu. 
Hình A .đường thẳng
Hình B .đoạn thẳng
Hình C Đường gấp khúc
Hình D hình tam giác
HS vẽ hình vào vở bài tập. 
	 1	 2
 3	4
Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
..
Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết )
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo 
- Làm được các bài tập
- HS ham thích mơn học	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Tìm tên riêng trong đoạn văn?
Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
Theo dõi bài trong SGK.
Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
Hồ Giáo.
Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
HS đọc cá nhân.
3 HS lên bảng viết các từ này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
.
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). 
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Cho điểm những HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2
GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
Nhiều HS được kể.
HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
Ví dụ: 
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
 Tiết 2: Tốn 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác 
- Vận dụng thực hành thành thạo , chính xác
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
Đọc tên hình theo yêu cầu.
A) Độ dài đường gấp khúc
 3 + 2 + 4 =9 ( cm)
 Đáp số : 9 cm
B) Độ dài đường gấp khúc
 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
 Đáp số : 80 mm
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
 .
 Tiết 3: Thủ cơng
ƠN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I . MỤC TIÊU
- Ơn tập củng cố được kiến thức,kĩ nưng làm thủ cơng
- HS làm được một sản phẩm thủ cơng đẫ học
-HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ơn lại kiến thức
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức thủ cơng đã học
- GV nhận xét bổ sung
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành làm một số bài thủ cơng đã học
- Nhận xét chữa bài bổ sung
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học 
- Y/C về nhà thực hành
- HS nhắc lại kiến thức
- HS thực hành gấp một số bài thủ cơng đã học
 Tiết 3: Kể chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào nội dung tĩm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu truyện
- HS Cĩ ý thức trong học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: 
 + Đoạn 1
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
--Vì sao con biết?
 + Đoạn 2
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
Thái độ của bác ra sao?
 + Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS kể toàn truyện.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
-Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
-Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
Bác rất cảm động.
Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
	.	
	SINH HOẠT LỚP :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2020_2011.doc